Bài quan tâm
Người anh cả chừng đã ê vai , đặt cái tay nải cồng kềnh lên một cành sầu đông , lại cần thận bẻ gãy những cành lá ướt cho nước mưa khỏi thấm vào quần áo trong tay nải. |
Cô còn ngỡ ngàng hơn khi thấy người lính hầu đem mấy gói quà cồng kềnh vào nhà. |
Đi một quãng , tôi gặp bọn thằng Phi , thằng Tính mặc quần sóc tuýt xo , áo sơ mi thả cúc , đứng giữa đường cạnh chiếc ô tô mui hòm sơn đen chết máy đỗ bên lề hai anh em nó thấy gia đình tôi lích kích đẩy chiếc xe đạp thồ va li cồng kềnh ngang qua , chúng nó thọc tay vào túi quần , nhe răng cười. |
Nhưng ba tôi lừ mắt nhìn tôi , và ông cứ cắm cúi đẩy chiếc xe đạp cồng kềnh vượt sang ngã ba Đạo Ngạn. |
Có lẽ để tránh bớt sự cồng kềnh , choán chỗ , và để cho thuyền được nhẹ. |