già |
tt. Nhiều tuổi, lâu năm tháng, quá thời sung-túc: Ông già, bà già, bạn già, gái già, cau già, rừng già; Ai ôi trẻ mãi ru mà; Càng so-sánh lắm càng già mất duyên; Một mình lo bảy lo ba, Lo cau trổ muộn lo già hết duyên; Bồng em đi dạo vườn cà, Cà non chắm mắm, cà già làm dưa (CD) // (R) Mãn-phần, qua đời (chết): Bộ đồ dưỡng già; Má già hơn năm nay rồi // đdt. Lão, mụ, tiếng người già tự-xưng: Phận già cơm hẩm rau dưa, Già quen việc nặng già ưa nâu sồng (CD) // Cứng, hay, giỏi, nhiều, quá mực thường: Cáo già, cân già, thước già; Chuông già đồng điếu chuông kêu, Anh già lời nói em xiêu tấm lòng (CD). |