la |
đt. Hét lên, hô to: Ai kêu thầy tu, thầy tu hú, Đâu đánh thợ mả, thợ mả la (VD) // Rầy mắng, bảo thôi: La con mắng vợ // Gọi, kêu cho một tên: Đầu gành có con ba-ba, Kẻ kêu con trạnh, người la con rùa (CD) // Chỉ mũi, đổ-thừa: Mầy làm bể mà mầy la tao. |
la |
đt. (động): Tên gọi con lừa lai ngựa: Con la, cỡi la. |
la |
trt. Kéo dài, lôi-thôi, không dứt-khoát: Bò la, lũ-la. |
la |
dt. Nhạc-khí bằng đồng mỏng, mặt phẳng, đánh bằng dùi hay chập hai miếng lại cho kêu: Mã-la, thanh-la, đồng-la, phèng-la. |
la |
dt. Lưới: Thiên-la địa-võng // đt. Chăng ra, bày ra. |
la |
trt. Là, sà, gần mặt đất: Cành la, cành bổng; Gần bay la, xa bay bổng. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
la |
dt. Con lai của ngựa và lừa. |
la |
(la) dt. Tên nốt nhạc thứ 6, sau nốt son (sol) trong gam đô bảy âm: nốt la. |
la |
đgt. 1. Nói: Chị Hai chỉ la hôm nay chị không đến được. 2. Gọi: Đầu sành có con ba ba, Kẻ kêu con trạng người la con rùa (cd.). 3. Phát ra tiếng to do hoảng sợ hay bực tức: la thất thanh o nghe tiếng la ở phía đầu chợ o hơi tí là ông ta la tướng lên. |
la |
tt. Thấp, gần mặt đất: bay la o cành la cành bổng. |
la |
Rêu: đằng la. |
la |
I. Lưới (đánh chim): la võng o thiên la địa võng (tng). II. Giăng bày ra: la bàn o la bố o la liệt. |
la |
Cái chiêng: đồng la o phòng la o thanh la. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
la |
dt. Âm, nốt la trong âm-giai. // La xuân. |
la |
dt. (đ) Con lừa lai (lừa với ngựa) |
la |
dt. Nhạc-khí mặt tròn mà phẳng: Đồng-la, thanh-la. |
la |
đt. 1. Kêu lớn, kêu ó: Thiên hạ la như có giặc tới. 2. Rầy, mắng: Bị cha mẹ la. |
la |
tt. Thấp, gần mặt đất: Cành la, cành bổng. Gần bay la, xa bay bổng (T.ng) // Bay la. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
la |
1. Kêu ó: La làng, la xóm. 2. Dức-lác: Con nghịch, bố mẹ la-dức. |
la |
Thấp, gần mặt đất: Bay la, bay chuyền. Cành la, cành bổng. Văn-liệu: Gần bay la, xa bay bổng (T-ng). |
la |
Giống lừa lai. |
la |
Lưới: Thiên la, địa võng. |
la |
1. Chăng lưới (không dùng một mình). 2. Bày chăng ra: La-liệt. |
la |
Một thứ nhạc-khí, mặt tròn và phẳng, nhỏ hơn cái lệnh. Thường gọi là thanh-la. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |