Bài quan tâm
Câu "gái Tạm Thương" có ý ngợi khen các cô gái làm nghề thêu khéo tay , chăm chỉ , con nhà lành. |
Giá tôi được gặp ngay ông hôm qua , thì tôi đã được một lúc sung sướng , vì ông sẽ tỏ lời ngợi khen tôi cũng như xưa nay ông vẫn bắt tay tôi một cách thân yêu cảm động , mỗi khi tôi , người làm công cho ông , đã giúp được ông một việc mà ông cho là khó khăn. |
Thượng hoàng ngợi khen , ban cho 40 mẫu ruộng làm lương ăn tu hành ngày sau. |
[38b] Lòng trung thành đó , thực đáng ngợi khen . |
Ai nấy đều bày tỏ niềm cảm phục , ngợi khen cho sự bình tĩnh trước giây phút sinh tử của người phi công quả cảm. |