Bài quan tâm
Cô kia vẫn nhoẻn cặp môi đỏ thắm quết trầu : Tôi cứ chạy...Tôi sắp xin làm vãi kia. |
Bính xanh mắt , lao nhanh người chắn ngay bước người trẻ tuổi , nhổ toẹt quết trầu và kêu : Chết , phang cả vào mặt tôi bây giờ. |
Cô hàng gạo , buộc lại mũi khăn mỏ quạ , nhìn cậu khoá không mỏi mắt và mỗi lúc ngượng nghịu lại nhổ xuống đồng nước một bãi quết trầu . |
Bãi quết trầu đỏ lặng im giữa làn nước nhợt nhạt , rồi chậm chạp tan hòa vào nước đồng chiêm , mỗi khi nhìn rộng ra , chỉ rặt một màu bao la nhờ nhờ. |
Nụ cười quết trầu của bà Vân cũng tươi thắm như hoa đào vừa nở. |