Bài quan tâm
Con thuyền nan của khách chơi xuân rập rờn trên mặt nước. |
Ngẩng lên đã thấy mặt nước cồn cào trăng sáng , thứ ánh sáng rập rờn lấp lánh như bạc. |
Cùng với tiếng hát , tôi mường tượng ra một triền đồi thoai thoải rập rờn sóng cỏ. |
Đằng sau lũy tre là cánh đồng rập rờn sóng lúa , lúc xanh ngát mạ non lúc trĩu chín bông vàng , mùa cày xới nồng nàn mùi phân bò và mùi đất ải. |
Xa hơn nữa là những cánh đồng rập rờn sóng lúa , màu xanh trải dài đến tận lũy tre xa. |