Bài quan tâm
Cùng trốn ! Hai tiếng đó đối với chàng có một âm hưởng réo rắt lạ lùng. |
Họ đi... đi xa chốn hư không tịch mịch , không đoái nhìn lại , đăm đăm như theo một tiếng gọi khác réo rắt hơn ở tận phía trước xa xa đưa đến : tiếng gọi của đời tục luỵ , đời ân ái. |
Hậu bỗng nhiên cất tiếng hát khẽ khẽ những câu hát phong tình ở nhà quê mà lần đầu nàng hiểu cái thi vị , bởi vì ca ngợi cái tình yêu đang réo rắt trong lòng nàng. |
Bính ngẩng đầu bỡ ngỡ nhìn , lắng tai nghe : tiếng đọc kinh đâu đây nhẹ nhàng vang trước gió lạnh , réo rắt và thấm thía. |
Sáu chàng trai uyển chuyển chuyển động theo tiếng nhạc khi réo rắt , khi dặt dìu. |