song |
dt. (thực) Một loại dây mây Roi song. |
song |
trt. Nhưng, mà, tiếng đứng đầu một mệnh-đề cãi lại nghĩa mệnh-đề trước Tôi đồng ý, song xin đợi tôi hỏi lại Ba Má tôi đã; Trăng hoa song cũng thị-phi biết điều (K). |
song |
dt. Cửa sổ Song, trăng quạnh-quẽ, vách, mưa rã-rời (K) // (R) Cây gài đứng thay cho cửa, cho vách ngăn Cửa song, vách song, song cây, song sắt // (B) Học-trò (ý nói thường ngồi gần cửa sổ mà học) Đồng-song, thư-song. |
song |
tt. Đôi, cặp, hai cái cùng đi chung Hay vô song. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
song |
dt. Cây cùng loại với mây, thân to và dài hơn thân mây, dùng làm bàn ghế, gậy chống: bộ bàn ghế song mây o gậy song. |
song |
dt. Cá song, nói tắt. |
song |
dt. 1. Cửa sổ: tựa án bên song. 2. Chấn song làm ngăn cách: song sắt o song gỗ o Gió lùa qua song cửa sổ o chắn song o chấn song o đồng song. |
song |
lt. Nhưng, nhưng mà: Tuổi nhỏ, song chí lớn o Cuộc kháng chiến còn gặp nhiều khó khăn, song nhất định sẽ thắng lợi. |
song |
Đôi: song âm tiết o song bán vị o song ca o song đề o song đường o song hành o song hỉ o song hồ o song kiếm o song loan o song mã o song ngữ o song phi o song phương o song quan o song song o song thân o song thất o song thất lục bát o song toàn o song tuyền o song tử diệp o vô song. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
song |
dt Cửa sổ: Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng (K); Song thưa để mặc bóng trăng vào (NgKhuyến). |
song |
dt (thực) Loài cây thuộc họ mây, dây to, thường dùng làm bàn ghế, làm gậy: Đấy song, đây cũng mây già, đấy con đô đốc, đây cũng cháu bà quận công (cd). |
song |
dt Loài cá biển, da có những chấm tròn, thịt trắng, ăn ngon: Ra chợ Sắt ở Hải-phòng mua hai con cá song. |
song |
lt Từ dùng để nối hai ý khác nhau hoặc trái nhau: Ngoài thì là lí, song trong là tình (K). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
song |
Thứ cây thuộc loài mây, dây to: Roi song. Văn-liệu: Đấy song đây cũng mây liền, Đấy một tiền, đây cũng sáu mươi (C-d). |
song |
Nhưng mà: Tuy tuổi có lớn song trí còn non. Văn-liệu: Trong nhà đã có hoàng-cầm, Song-le còn muốn nhân-sâm nước người (C-d). Trăng hoa song cũng thị phi biết điều (K). |
song |
Cửa sổ: Gương nga chênh-chếch dòm song (K). Bạn đồng song. Văn-liệu: Mây Tần khoá kín song the, Bụi hồng lẽo-đẽo đi về chiêm-bao (K). Song trăng quạnh-quẽ, vách mưa rã-rời (K). |
song |
Đôi, hai cái: Xe song-mã. Văn-liệu: Đinh-ninh hai miệng một lời song-song. (K). Truy-nguyên chẳng kẻo luỵ vào song-thân (K). |
song |
Thứ cá bể ở hang đá, thịt trắng và ngon. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |