thiếp |
trt. Yên: Ninh-thiếp (yên-ổn), thỏa-thiếp (xong xuôi). // Mê hẳn như ngủ, không biết chi ráo: Thiêm-thiếp, nằm thiếp một lúc. // X. Đánh đồng-thiếp. |
thiếp |
đt. X. Thếp: Sơn son thiếp vàng. // Đắp vào, bù thêm, thêm cho đủ số. |
thiếp |
dt. Kiểu chữ Hán đẹp: Khen rằng bút-pháp đã tinh; So vào với thiếp Lan-đình nào thua (K). // (R) C/g. Thiệp, tấm giấy có chữ, một vài câu ngắn: Danh-thiếp. // (B) Cách-thức, kiểu-vở: Đúng thủ-thiếp. |
thiếp |
dt. Nàng hầu, vợ nhỏ: Hầu-thiếp, tiểu-thiếp, thê-thiếp; Dầu chàng năm thiếp bảy thê, Cũng không bỏ được gái sề nầy đâu (CD). // đdt. Em, tôi, tiếng đàn-bà, con gái xưng mình: Tiện-thiếp; Có ăn thiếp ở cùng chàng, Không ăn thiếp tách, cơ-hàn thiếp đi; Thiếp là dòng-dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ-hàn nắng mưa (CD). |
thiếp |
đt. Rút nước, thấm: Đất khô, nước đổ bao nhiêu đều thiếp cả. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
thiếp |
dt. 1. Vợ lẽ: Trai thì năm thê bảy thiếp o thê thiếp o tì thiếp o tiện thiếp. 2. Từ người phụ nữ khiêm xưng với chồng: Chàng đi cho thiếp theo cùng (cd.). |
thiếp |
dt. 1. Tấm giấy nhỏ dùng để báo tin, chúc mừng: thiếp chúc tết o bưu thiếp o danh thiếp. 2. Thỏa thuận, yên lặng: thiếp phục o ninh thiếp. |
thiếp |
dt. Bản chữ Hán viết đẹp, làm khuôn mẫu để phỏng theo mà học viết chữ Hán. |
thiếp |
đgt. 1. Nằm bất động, không còn tri giác gì, do thấm mệt: nằm thiếp một hồi o ngủ thiếp đi o thiếp mãi mới tỉnh. 2. Mê mụ như chết, để hồn xuống âm phủ tìm gặp người chết (trong phép phù thuỷ, đồng bóng), theo mê tín: đánh đồng thiếp o thầy thiếp. |
thiếp |
dgt. Thấm, hút nước vào: Đất khô lâu ngày, tưới bao nhiêu nước cũng thiếp hết. |
thiếp |
đgt. Thếp: sơn son thiếp vàng. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
thiếp |
dt Vợ lẽ: Năm thê bảy thiếp (tng). đt Từ người phụ nữ tự xưng (cũ): Thiếp kén duyên chàng có thế thôi (HXHương); Đói no có thiếp có chàng, Còn hơn chung đỉnh giàu sang một mình (cd); Ra đường thiếp hãy còn son, Về nhà thiếp đã năm con với chồng. |
thiếp |
dt Tờ giấy viết chữ đẹp: Hoa khôi mộ tiếng Kiều nhi, Thiếp hồng tâm đến hương khuê gửi vào (K); Khen rằng: Bút pháp đã tinh, So vào với thiếp Lan-đình nào thua (K) 2. Lá đơn: Rõ ràng của dẫn tay trao, Hoàn lương một thiếp thân vào cửa công (K) 3. Giấy mời: In thiếp mời dự lễ cưới. |
thiếp |
đgt Mê man, gần như mất tri giác: Bà mẹ Thưởng mệt quá, thiếp đi (Ng-hồng); Ngủ một giấc, thiếp đi đến tận hai giờ rưỡi (NgCgHoan). tt Làm cho mê man (cũ): Đánh đồng thiếp. |
thiếp |
đgt Như Thếp: Sơn son, thiếp vàng. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
thiếp |
Cũng nghĩa như tiếng“thếp”: Sơn son. Thiếp vàng. |
thiếp |
1. Mê hẳn không tỉnh: Mệt quá nằm thiếp đi. 2. Nói về phép phù-thuỷ, làm cho người ta mê đi như chết, để sai linh-hồn xuống âm-phủ tìm người chết: Thầy thiếp. Đánh đồng thiếp. |
thiếp |
Hút, thấm: Đất khô quá tưới bao nhiêu nước cũng thiếp hết. |
thiếp |
1. Vợ lẽ: Thê thiếp. Văn-liệu: Năm thê, bảy thiếp (T-ng). Xin đừng phụ thiếp làm chi. Thiếp như cơm nguội, đỡ khi đói lòng (C-d). Chàng đi thiếp cũng đi cùng, đói no thiép chịu, lạnh-lùng thiếp cam (C-d). 2. Tiếng người đàn bà tự xưng với người đàn-ông: Chàng đi, thiếp cũng một lòng xin theo. |
thiếp |
I. Mảnh giấy có viết chữ để mời khách hay để báo tin: Thiếp mời. Văn-liệu: Hãy đưa cánh thiếp, trước cầm làm tin (K). Thiếp-danh đưa đến lầu hồng (K). Thiếp hồng tìm đến hương-khuê gửi vào (K). Chưa trao lễ nhạn, mới đầu thiếp danh (Nh-đ-m). II. Tập giấy có chữ của người danh-bút để lại về sau: Thiếp Lan-đình. Đỗ bút thiếp. III. Thoả-thuận, yên-lặng: Ninh-thiếp. Thiếp-phục. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |