tổ |
dt. Ông bà nội (và ngoại): Tổ-mẫu, tổ-phụ. // Ông bà (9 đời): Tằng-tổ, tiên-tổ, thỉ-tổ. // Người bày ra mỗi nghề đầu tiên: Bàn tổ, sư-tổ, giỗ tổ, đặt tiền tổ, cúng tổ con gà // Người chịu nề Chỉ tổ cho người ta khinh. // Tiếng chửi, chửi thề: Đánh thấy tổ, mệt thấy mồ-tổ. // đt. Noi theo: Tổ-thuật. |
tổ |
đt. Ghép lại, xỏ xâu lại. // (B) Sắp-đặt có cách-thức: Tổ-chức. // dt. Bộ-phận nhỏ trong một toán, một đội: Tiểu-tổ, đặt tổ kháng-chiến. // C/g. ổ, vật bằng rơm, rác hay cỏ khô của cầm thú hay côn-trùng làm ra để ở hay sanh đẻ: Tổ chim, tổ chuột, xây tổ; Chiền-chiện làm tổ cây dâu, Ai bắt con nó, nó tâu tận trời . // Sào-huyệt, nơi trú-ẩn của kẻ gian: Tổ trộm cướp. // Tên thứ bánh bột nếp với đường hấp chín để lâu: Bánh tổ. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
tổ |
dt. Nơi được quây kín để một số loài vật ở, sinh đẻ: tổ chim o tổ ong o Chim tha rác về làm tổ. |
tổ |
I. dt. 1. Tập hợp có tổ chức của một số người cùng làm việc: tổ sản xuất o tổ kĩ thuật o tổ nề o tổ trưởng o tổ viên o tiểu tổ. 2. Nhóm: tổ máy o tổ từ o từ tổ. II. Nối lại, tập hợp lại: tổ chức o tổ hợp o tổ thành o cải tổ o vô tổ chức. |
tổ |
dt. 1. Người được coi là người đầu tiên lập nên dòng họ: giỗ tổ o tổ ấm o tổ đường o tổ miếu o tổ nghiệp o Tổ quốc o tổ tiên o tổ tông o tổ truyền o bái tổ o cao tổ o tằng tổ o thái tổ o tiên tổ. 2. Người sáng lập, gây dựng nên một nghề, một ngành hay một học phái, tôn giáo: ông tổ nghề đúc đồng o sư tổ o thuỷ tổ o tị tổ. 3. Ông bà: tổ phụ o tổ mẫu. |
tổ |
trt. Càng thêm, chỉ làm cho tăng thêm mức độ, hậu quả nào đó: làm như thế chỉ tổ mất đoàn kết nội bộ o chiều lắm chỉ tổ hư. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
tổ |
ổ của loài cầm thú hay côn-trùng ở: Tổ chim. Tổ chuột. Tổ ong. Nghĩa rộng: Nơi tu-bạ để làm những việc gian-phi: Tổ trộm cướp. Nghĩa bóng: Nơi để mà chịu cho người ta mắng nhiếc, chửi rủa: Tổ cho người ta mắng. Tổ cho người ta khinh. Văn-liệu: Rách như tổ đỉa (T-ng). Mặt rỗ như tổ ong bầu. Chiền-chiện làm tổ cây dâu, Ai bắt con nó, nó tâu tận trời. Còn duyên như tượng tô vàng, Hết duyên như tổ ong tàn ngày mưa (C-d). |
tổ |
I. Người sinh ra cha, mẹ: Tổ-phụ, tổ-mẫu. Nghĩa rộng: Nói chung về ông bà cụ-kỵ: Giỗ tổ. Văn-liệu: Quê cha, đất tổ. Giữ như giữ mả tổ. Ơn vua xem nặng bằng non, Ơn chồng đội đức tổ-tông dõi truyền (C-d). Tạm dùng lễ-vật kính thành tổ-tiên (H.Chừ). Bõ lòng tuổi-tác rạng nền tổ-tông (Ph-Tr). II. Người đứng đầu gây dựng một sự-nghiệp gì, hay một nghề-nghiệp gì: Tổ nghề thêu. Tổ nghề hát. III. Noi theo (không dùng một mình): Tổ thuật. |
tổ |
Xâu lại, ghép lại (không dùng một mình): Tổ-chức. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |