Bài quan tâm
Thức ăn ngả màu đen , mỗi lần nuốt một miếng cơm phải rướn cổ cao , gắng trệu trạo để tìm vị mặn rồi cố nuốt cho trôi xuống họng. |
Ông giáo cay đắng nhắc đi nhắc lại lời con : Nghiệp nho ! Nghiệp nho ! Đúng là một cái nghiệp ! Hai cha con không nói gì thêm , trệu trạo cho xong bữa. |
Dịu biết mình lỡ lời , chấm vội múi me vào bát ớt rồi trệu trạo : “Me mày mua đâu mà chua quá vậy hở Lam?”. |
Bà mẹ đã già và rất yếu , ngồi ăn cơm ngô trệu trạo , nhìn mà rớt nước mắt. |
Mẹ Sáu đang ngồi nhai trầu , trệu trạo cười. |