tròn |
tt. Đều-đặn như mặt trăng đêm rằm: Khoanh tròn, trăng tròn; Chồng thấp mà lấy vợ cao, Nồi tròn vung méo úp sao cho vừa (CD). // Đều-đặn như viên đạn, tức hình cầu: Quả đất tròn, đầu tròn vai vuông; Gai trên rừng ai vót mà nhọn, Quả trên cành ai vo mà tròn. // Chỉ hình ống: Cuốn tròn, vấn tròn; Cổ tay em trắng lại tròn; Mặt mũi vuông vắn, chồng con thế nào? (CD). // Trọn, đúng mức, không thừa, không thiếu: Một tháng tròn; Cho tròn con số; Mẹ tròn con vuông; Đêm đêm tưởng dải ngân-hà, Chuôi sao tinh-đẩu đã ba năm tròn (CD). // Cách đầy-đủ, trọn-vẹn: Xoay tròn, lăn tròn, làm tròn bổn phận; Bắt tròn bắt méo. |