tương |
dt. Món gia-vị mặn làm bằng cơm nếp đóng mốc, ủ ba ngày rồi rang đậu nành trộn chung, ngâm được ba lần chìm, ba lần nổi rồi cứ chín phần tương, hai phần muối thì tương dùng được, nước làm món nêm hay chấm: Chấm tương, chưng tương, kho tương, đổ ghè tương . |
tương |
dt. (thực): C/g. Cây báng, tên chữ: Quang-lang, tên thuốc: Khô-lang-mộc hay Thiết-mộc, loại cây to không nhánh ngang, ngọn có vài chục lá, gỗ thật rắn chắc, đẽo vô vài tấc có bột vàng được dùng làm bánh, thân cây có đốt, ngọn nở hoa chùm màu lục, trái như chùm-ruột, mỗi chẽ hơn trăm trái, mỗi cây hơn trăm chẽ, đeo lòng-thòng như cây lọng; xưa người ta dùng gỗ nầy chuốt binh-khí thế cho sắt; vỏ cây dẻo và bền, được dùng đánh dây gàu múc nước. |
tương |
trt. Cùng nhau, đối nhau, chung nhau: Hỗ-tương, hoạn nạn tương-cứu ; Bất tương thượng-hạ . |
tương |
bt. Hầu, sắp tới, đưa tới: Kinh tương-nội-vụ . |
tương |
dt. Tên con sông lớn ở tỉnh Hồ-nam bên Tàu, chảy vào Động-đình-hồ, thường dùng tả việc vợ chồng hay trai gái cách-biệt nhau: Mạch-tương, mành tương; Sông Tương một dải nông sờ, Bên trông đầu nọ bên chờ cuối kia . |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
tương |
dt. Nước chấm làm từ đậu nành (hoặc nếp), lẫn với muối, ủ theo quy cách nhất định: cá bống kho tương. |
tương |
đgt. Ném, đổ ra hoặc đưa ra một cách bừa bãi, bất kể như thế nào: Nó tương ra những câu nói nghe chối tai. |
tương |
Lẫn nhau: tương ái o tương can o tương cân o tương cấu o tương đắc o tương đương o tương đối o tương đồng o tương đương o tương giao o tương hỗ o tương hợp o tương khắc o tương kiến o tương liên o tương ngộ o tương phản o tương phùng o tương quan o tương tác o tương tàn o tương tế o tương thân o tương thích o tương tri o tương trợ o tương truyền o tương tư o tương tự o tương ứng o tương xứng o hỗ tương. |
tương |
Chất lỏng: huyết tương o nhũ tương o quỳnh tương. |
tương |
1. Sắp đến, sắp tới: tương lai. 2. Đem: tương kế tựu kế. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
tương |
dt. Thứ nước chấm thức ăn làm bằng đậu nành với xôi để mốc có bỏ ít muối; ngr, nước chấm có hoà lẫn nhiều thứ; nước. |
tương |
(khd) Cùng nhau: Tương ái. |
tương |
(khd) Sắp, hầu: Tương lai. |
tương |
Tên một con sông bên Tàu, tục truyền hai vợ vua Thuấn ngồi bờ sông ấy khóc chồng, vẩy nước vào cây trúc, thành vết: Chưa xong điều nghĩa đã dào mạch Tương (Ng. Du). |
tương |
(khd) Lấy, dùng: Tương kế tựu kế. (Lấy một mưu kế mà làm thành mưu-kế khác). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
tương |
Thứ nước chấm làm bằng đậu nành với xôi để mốc, và muối: Thịt bò chấm tương. Văn-liệu: Nát như tương (T-ng). Tương cà là gia bản (T-ng). Muốn ăn đậu phụ, tương tàu, Mài dao đánh kéo gọt đầu đi tu (C-d). |
tương |
Cùng nhau: Tương-thân. Tương ái. Tương-đối. Văn-liệu: Hoạn-nạn tương-tế. May thay giải-cấu tương-phùng (K). Giữa đường đứt gánh tương-tư (K). Nước bèo để chữ tương-phùng kiếp sau (K). Một đời há dễ tương-phùng mấy khi (H-Chừ). Bạn-bè là nghĩa tương-tri, Sao cho sau trước một bề mới nên (C-d). |
tương |
Tên một con sông ở tỉnh Hồ-nam bên Tàu. Tục truyền hai vợ vua Thuấn là Nga-hoàng, Nữ-anh ngồi bên sông Tương khóc chồng, vẩy nước mắt vào cây trúc thành vết: Chưa xong điều nghĩ đã dào mạch Tương (K). Văn-liệu: Sông Tương một giải nông sờ, Bên trông đầu nọ, bên chờ cuối kia (K). Mành tương phân-phất gió đàn (K). |
tương |
Sắp, hầu, (không dùng một mình): Tương-lai. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |