Độc thư cách ngôn  讀書格言

1087. Hải Châu Tử Nguyễn Văn San  海株子阮文山 . Văn Sơn Đường tàng bản  文山堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Thành Thái Ất Mùi [1895] 成泰乙未 . 126 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Sưu tập lời khuyên của các danh nhân Trung Quốc để lại cho đời sau về học tập, tu dưỡng bản thân, chọn bạn tâm hữu, đối nhân xử thế…”

Quan thánh thuỳ huấn bảo văn  關聖垂訓寶文

1088. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : Hà Nội  河内 , Thiệu Trị thứ 6 [1846] 紹治陸年 . 117 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Văn giáng bút của Quan Thánh Đế Quân [文聖帝君] khuyên sống trung hiếu, tiết nghĩa, xa lánh tà dâm, làm điều thiện sẽ được hưởng phúc, làm điều ác sẽ bị trị tội”

Quốc triều luật học giản yếu  国朝律學揀要

1089. Trương Du, Đỗ Quang Đình, Phạm Văn Thụ, Đỗ Văn Tâm  張瑜,杜光亭, 范文樹, 杜文心 : Hà Nội  河内 , Duy Tân thứ 4 [1910] 維新四年 . 65 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Hình luật [刑律]: gồm các mục: tặc đạo (trộm cướp), Nhân mạng đấu ẩu (cãi lộn), Mạ lị (chửi bậy), thụ trang (nhận hối lộ), trá nguỵ (làm giả), phạm gian (gian dâm), tạp phạm, bộ vong (bắt tội phạm), đoán ngục…Công luật [工律]: luật về việc xây dựng sai trái không theo quy tắc gây tổn hại. Tăng đính luật nghĩa [增訂律義]: giải thích và phụ chép thêm phần Lịch niên tân nghị: chú giải các mục luật lệ. Mục này chỉ ghi 1 lần nghị năm Thành Thái 18 là các mục xử phạt bằng roi, trượng, cùm, hiệu, thích chữ vào mặt và các hình thức xử phạt xâm hại đến thân thể con người thì xin nghị làm tội giam từ 1 ngày đến 5 năm”

Quốc triều thư khế  國朝書契

1090: Kntb   . 12 Images; 12 x 16 
Mô tả/description : “Sách này là một tập mẫu văn khế, khoán thư dùng trong giao dịch dân sự thông dụng ở đầu thời Lê. Cách thức trình bày sách là cách quen thấy ở các thư tịch cổ đời Lê sơ. Nội dung: Chúc thư của cha mẹ: đại ý nói cha mẹ đã già, nay định việc phân chia tài sản cho các con,cả con trai và con gái. Đoạn mai điền văn khế 斷賣田文契: văn khế bán đoạn ruộng, đất, ao, vườn, đầm. Điển mại điền văn khế 典賣田文契: văn khế bán đợ ruộng. Giao hoán điền văn khế 交換田文契: văn khế thoả thuận về việc trao đổi ruộng đất. Thụ trái văn ước 受債文約: Giấy vay nợ thế chấp ruộng đất. Điển cố nam tử văn ước 典雇男子文約: giấy bán đợ con trai. Điển cố nữ tử văn ước 典雇女子文約: giấy bán đợ con gái. Đoạn mại nô tì văn ước 斷賣奴婢文約: giấy bán hẳn nô tì. Quá phòng tử văn ước 過房子文約: giấy nhận con nuôi. Phóng nô tì văn ước 放奴婢文約: giấy cho nô tì được tự do. Mãi thuyền văn ước 蕒船文約: giấy bán thuyền…”

Bát trận toàn thư  八陣全書

1091. kt   : Kntb   . 42 Images; 20 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung: Giới thiệu một số vị thuốc và cách sử dụng các vị thuốc đó ”

Cúng lễ phù chú  供禮符咒

1092: Kntb   . 87 Images; 21 x 13 
Mô tả/description : “Nội dung gồm: 1. Cúng văn 供文: Mẫu văn cúng Phật, lễ Thánh, lễ Táo quân, lễ Bạch Hổ, lễ Tam vị tiên vương, lễ Bản mệnh, lễ Thiên đài, lễ Giải hạn…2.Trần triều đại vương cúng thỉnh khoa 陳朝大王供請科: bài văn cúng ở các cuộc lễ ở đền thờ Đức Thánh Trần. Ngoài sớ văn cúng Đức Thánh, các bài cúng sau lần lượt cúng thỉnh các vua Trần, các công chúa như Thiên Thành công chúa, Thuỵ Dương công chúa, Thuỷ Tiên công chúa, Tĩnh Huệ công chúa, đức ông Phạm Ngũ Lão, Dã Tượng Thượng tướng quân, Yết Kiêu thượng tướng quân, Hà Thắng thượng tướng quân, Huyền Du thượng tướng quân,Ngũ phương hổ ngũ lôi thiên uy thiên tướng thần quân…3.Lễ sấm Táo quân khoa 禮񠖞灶君科: bài văn cúng Táo quân”

Di Đà Bát Nhã kinh chú hợp đính  彌陀般若經註合釘

1093. Nguyên Thiện Đường  元善堂 : Nam Định  南定 , Duy Tân Nhâm Tý [1912] 維新壬子 . 60 Images; 28 x 17 
Mô tả/description :

Địa lý Tả Ao di thư chân truyền chính pháp  理左񢀏遺書真傳正法

1094. Liễu Văn Đường  柳文堂 : Kntb   , Khải Định thứ 3 [1918] 啓定三年 . 19 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: Gồm 8 bài nói về địa lý, các kiểu đất và cách tìm huyệt”

Hương ẩm xã Bách Lộc Nghĩa Hưng  鄕飲社百祿義興

1095: Nam Định  南定 , Việt Nam Dân chủ cộng hoà năm thứ 10 [1954] 越南民主共和拾年 . 46 Images; 28 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung: Sổ của hội Hương lão xã Bách Lộc huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định kê danh sách những người trong hội được dự các cuộc lễ khao lão của bản xã. Kê tên theo vị thứ từng bàn, ví dụ: Hương lão đệ nhất bàn 鄕老第壹盘: Bùi Huy Lạc [裴輝樂], Bùi Huy Đồng [裴輝桐], Nguyễn Tài Lang [阮才廊], Nguyễn Tài Viện [阮才援]…Hương lão đệ nhị bàn 鄕老第弍盘: Bùi Huy Khiêm [裴輝謙], Bùi Huy Toại [裴輝遂], Nguyễn Đình Nghĩa [阮廷義], Bùi Huy Nhưng [裴輝仍]…”

Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ (q.43)  欽定大南會典事例

1096. 104 Images; 30 x 20 
Mô tả/description : Các bài chỉ, dụ, nghị định và chỉ chuẩn từ đời Nguyễn Gia Long đến đời Tự Đức, về các việc chính trị, giáo dục, thi cử quan chế,... thuộc bộ Hộ (từ q.45-q.62)

Phùng thị cẩm nang bí lục tạp chứng (q.07-08)  馮氏錦囊秘錄雜症

1097. Phùng Triệu Trương  馮兆張 . Văn Hoa Các tàng bản  文華閣藏板 , Khang Hi tuế thứ Nhâm Ngọ lập xuân nhật thư ư Yến gia thị xá [] 康熙歲次壬午立春日書 . 111 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : Sách do nhà y học nổ tiếng Trung Quốc Phùng Triệu Trương soạn, bao gồm các phần: Quyển thủ: 1 bài tựa, 1 Phàm lệ, mục lục và quyển thủ thượng và quyển thủ hạ ghi chép các bài thuốc chữa các bệnh về người lớn, và trẻ em; q. 1-2: bàn về các chứng bệnh, các phép luận âm dương, ngũ hành, thất tình…; q. 3-4: Các tạp chứng, phương mạch, bệnh trẻ em và phụ nữ; q.5: Tạp chứng: Bệnh trẻ em; q. 7-8: Phương mạch, tâm tỳ bệnh, phong môn, nhi khoa.

Luận ngữ tập chú đại toàn (q.01)  論語集註大全

1098. Khổng Tử  孔子 . 129 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “q.01: Độc pháp (nói về cách đọc sách Luận ngữ), Luận ngữ tập chú tự thuyết, Luận ngữ khảo dị: dẫn các sách sử để khảo dị. Tam ngư đường độc bản khảo về việc Ngô Thị Trình soạn sách luận ngữ, sau đó là phần về các câu nói của Khổng Tử và học trò. Học nhi: giới thiệu chung về thiên Học nhi, dẫn các lời chú của Chu tử, Hồ thị, Tân An Trần thị…sau đến phần chính văn. Vi chính (24 chương): thể thức cũng như vậy"

Luận ngữ tập chú đại toàn (q.02)  論語集註大全

1099. Khổng Tử  孔子 . 136 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : "q.02: Bát dật (26 chương). Lý nhân (26 chương).Công Dã Tràng (27 chương)"

Thiện học phú  善學賦

1100. Nam Định Chân Mĩ tiến sĩ Khiếu tiên sinh tôn huý Năng Tĩnh  南定真美進士呌先生尊諱能静 . 109 Images; 24 x 13 
Mô tả/description : “Tập phú kinh nghĩa do nhiều người soạn, lấy tên chung theo bài đầu của Khiếu Năng Tĩnh:
- Thiện học phú [善學賦] của Khiếu Năng Tĩnh; - Vệ sĩ tất thông hiếu kinh phú [衛士悉通孝經賦] của Hoàng giáp Vũ Nhự (người phường Kim Cổ huyện Thọ Xương); - Phú Xuân canh điếu phú [富春耕釣賦] của Tiến sĩ Khiếu Năng Tĩnh; - Nam Sơn thái chi phú [南山釆芝賦] của Tú tài Nguyễn Điềm (người Vị Hà Bình Lục); - Kim Lăng hoài cổ phú [金陵懷古賦] của Tú tài Nguyễn Văn Bạch (người An Phú Bình Lục); - Chiêu Quân xuất tái phú [昭君出再賦] của Nguyễn Văn Bạch; - Hoàn Bái phú [還沛賦] của Đặng Ngọc Toản (người Hành Thiện Nam Định)…”

Luận ngữ tập chú đại toàn (q.03)  論語集註大全

1101. Khổng Tử  孔子 . 129 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : "q.03: Ung Dã (28 chương). Thuật nhi (37 chương)”

Lưu Văn An công sách lược  񠁞文安公策略

1102. Lưu Văn An, Lưu Đình Côn  񠁞文安,񠁞廷琨 . kt   : Kntb   , kn []  . 129 Images; 23 x 15,5 
Mô tả/description : “In lại theo nguyên thư của Trung Quốc năm Ung Chính thứ 7 (1729). Sách gồm nhiều bài mục: Dịch kinh nguyên lưu dị đồng [易經源流異同] (các thuyết khác nhau về nguồn gốc của Kinh Dịch), Hà lạc đồ thư tiên hậu thiên khảo biện 河洛圖書先後天考辦] (Khảo biện về thuyết tiên thiên, hậu thiên ở Hà đồ, Lạc thư), Tiên thiên phương viên đồ thuyết biện [先天方員圖説辦] (Biện luận về thuyết phương viên của Tiên thiên), Dịch kinh lý số dị đồng đắc thất [易經理數同得失] (Sở trường sở đoản của lý và số của Kinh Dịch)…”