Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.08-11)  大南正編列傳初集

169. Nguyễn Trọng Hợp, Bùi Ân Niên, Trương Quang Đản, Đoàn Văn Bình, Hoàng Hữu Xứng  阮仲合, 裴殷年, 張光亶, 段文評, 黃有稱 . Quốc sử quán triều Nguyễn  國史館朝阮 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Thành Thái nguyên niên thập nguyệt thập tam nhật đề [1889] 成泰元年十月十三日題 . 77 Images; 25 x 19 
Mô tả/description : “Bộ tiểu sử nhân vật do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn. Kết cấu toàn bộ công trình chia làm hai phần: Tiền biên và Chính biên. Phần Tiền biên do Tuy Thịnh Trương Đăng Quế làm tổng tài, gồm 6 quyển, ghi tiểu sử của các Hậu phi, Hoàng tử, Công chúa và các bề tôi văn võ của 9 đời chúa Nguyễn từ Thái tổ Nguyễn Hoàng đến Duệ Tông Nguyễn Phúc Thuần. Phần Chính biên bắt đầu biên soạn từ năm Tự Đức thứ 5 (1852), liên tục bổ sung chỉnh lí, nhưng phải mấy chục năm sau, đến đầu đời Thành Thái (1889) mới được khắc in. Đầu sách có biểu của các quan đầu Quốc sử quán Là Nguyễn Trọng Hợp, Bùi Ân Niên (tức Bùi Văn Dị), Trương Quang Đản… xin vua cho lệnh khắc in.
Phần chính biên soạn xong lần này lại ghi thêm là sơ tập, chỉ ghi chép các nhân vật thuộc về hai đời Hưng Tổ (cha Gia Long) và Thế Tổ (tức Vua Gai Long), còn các nhân vật thuộc các đời từ Minh Mệnh về sau sẽ chép vào nhị tập (Phần này gọi là Đại nam chính biên liệt truyện nhị tập, do Cao Xuân Dục làm tổng tài).
Chính biên sơ tập in xong năm 1889 gồm 33 quyển, chép tiểu sử các Hậu phi (q.1), Hoàng tử (q.2), Công chúa (q.3) của Hưng Tổ (thân sinh của Thế Tổ) và của Thế Tổ (vua Gia Long) cùng các bề tôi của Gia Long, kể cả bề tôi họ vua (q4-28). Phần cuối có thêm:
Q.29: Hạnh nghĩa kiệt truyện (Tiểu sử một số người có đức hạnh tiết nghĩa) và Liệt nữ liệt truyện (Phụ nữ tiết liệt).
Q.30: “Nguỵ” Tây liệt truyện: Tiểu sử 3 anh em họ Nguyễn Tây Sơn, địch thủ số một của nhà Nguyễn.
Q.31-33: Liệt truyện về ngoại quốc: Cao Miên (q.31), Xiêm La, Thuỷ Xá, Hoả Xá (q.32), Miến Điện, Chiêm Thành, Vạn Tượng (q.33).”

Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.12-15)  大南正編列傳初集

170. Nguyễn Trọng Hợp , Bùi Ân Niên, Trương Quang Đản, Đoàn Văn Bình, Hoàng Hữu Xứng  阮仲合, 裴殷年, 張光亶, 段文評, 黃有稱 . Quốc sử quán triều Nguyễn  國史館朝阮 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Thành Thái nguyên niên thập nguyệt thập tam nhật đề [1889] 成泰元年十月十三日題 . 88 Images; 25 x 19 
Mô tả/description : “Bộ tiểu sử nhân vật do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn. Kết cấu toàn bộ công trình chia làm hai phần: Tiền biên và Chính biên. Phần Tiền biên do Tuy Thịnh Trương Đăng Quế làm tổng tài, gồm 6 quyển, ghi tiểu sử của các Hậu phi, Hoàng tử, Công chúa và các bề tôi văn võ của 9 đời chúa Nguyễn từ Thái tổ Nguyễn Hoàng đến Duệ Tông Nguyễn Phúc Thuần. Phần Chính biên bắt đầu biên soạn từ năm Tự Đức thứ 5 (1852), liên tục bổ sung chỉnh lí, nhưng phải mấy chục năm sau, đến đầu đời Thành Thái (1889) mới được khắc in. Đầu sách có biểu của các quan đầu Quốc sử quán Là Nguyễn Trọng Hợp, Bùi Ân Niên (tức Bùi Văn Dị), Trương Quang Đản… xin vua cho lệnh khắc in.
Phần chính biên soạn xong lần này lại ghi thêm là sơ tập, chỉ ghi chép các nhân vật thuộc về hai đời Hưng Tổ (cha Gia Long) và Thế Tổ (tức Vua Gai Long), còn các nhân vật thuộc các đời từ Minh Mệnh về sau sẽ chép vào nhị tập (Phần này gọi là Đại nam chính biên liệt truyện nhị tập, do Cao Xuân Dục làm tổng tài).
Chính biên sơ tập in xong năm 1889 gồm 33 quyển, chép tiểu sử các Hậu phi (q.1), Hoàng tử (q.2), Công chúa (q.3) của Hưng Tổ (thân sinh của Thế Tổ) và của Thế Tổ (vua Gia Long) cùng các bề tôi của Gia Long, kể cả bề tôi họ vua (q4-28). Phần cuối có thêm:
Q.29: Hạnh nghĩa kiệt truyện (Tiểu sử một số người có đức hạnh tiết nghĩa) và Liệt nữ liệt truyện (Phụ nữ tiết liệt).
Q.30: “Nguỵ” Tây liệt truyện: Tiểu sử 3 anh em họ Nguyễn Tây Sơn, địch thủ số một của nhà Nguyễn.
Q.31-33: Liệt truyện về ngoại quốc: Cao Miên (q.31), Xiêm La, Thuỷ Xá, Hoả Xá (q.32), Miến Điện, Chiêm Thành, Vạn Tượng (q.33).”

Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.16-20)  大南正編列傳初集

171. Nguyễn Trọng Hợp , Bùi Ân Niên, Trương Quang Đản, Đoàn Văn Bình, Hoàng Hữu Xứng  阮仲合, 裴殷年, 張光亶, 段文評, 黃有稱 . Quốc sử quán triều Nguyễn  國史館朝阮 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Thành Thái nguyên niên thập nguyệt thập tam nhật đề [1889] 成泰元年十月十三日題 . 95 Images; 25 x 19 
Mô tả/description : “Bộ tiểu sử nhân vật do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn. Kết cấu toàn bộ công trình chia làm hai phần: Tiền biên và Chính biên. Phần Tiền biên do Tuy Thịnh Trương Đăng Quế làm tổng tài, gồm 6 quyển, ghi tiểu sử của các Hậu phi, Hoàng tử, Công chúa và các bề tôi văn võ của 9 đời chúa Nguyễn từ Thái tổ Nguyễn Hoàng đến Duệ Tông Nguyễn Phúc Thuần. Phần Chính biên bắt đầu biên soạn từ năm Tự Đức thứ 5 (1852), liên tục bổ sung chỉnh lí, nhưng phải mấy chục năm sau, đến đầu đời Thành Thái (1889) mới được khắc in. Đầu sách có biểu của các quan đầu Quốc sử quán Là Nguyễn Trọng Hợp, Bùi Ân Niên (tức Bùi Văn Dị), Trương Quang Đản… xin vua cho lệnh khắc in.
Phần chính biên soạn xong lần này lại ghi thêm là sơ tập, chỉ ghi chép các nhân vật thuộc về hai đời Hưng Tổ (cha Gia Long) và Thế Tổ (tức Vua Gai Long), còn các nhân vật thuộc các đời từ Minh Mệnh về sau sẽ chép vào nhị tập (Phần này gọi là Đại nam chính biên liệt truyện nhị tập, do Cao Xuân Dục làm tổng tài).
Chính biên sơ tập in xong năm 1889 gồm 33 quyển, chép tiểu sử các Hậu phi (q.1), Hoàng tử (q.2), Công chúa (q.3) của Hưng Tổ (thân sinh của Thế Tổ) và của Thế Tổ (vua Gia Long) cùng các bề tôi của Gia Long, kể cả bề tôi họ vua (q4-28). Phần cuối có thêm:
Q.29: Hạnh nghĩa kiệt truyện (Tiểu sử một số người có đức hạnh tiết nghĩa) và Liệt nữ liệt truyện (Phụ nữ tiết liệt).
Q.30: “Nguỵ” Tây liệt truyện: Tiểu sử 3 anh em họ Nguyễn Tây Sơn, địch thủ số một của nhà Nguyễn.
Q.31-33: Liệt truyện về ngoại quốc: Cao Miên (q.31), Xiêm La, Thuỷ Xá, Hoả Xá (q.32), Miến Điện, Chiêm Thành, Vạn Tượng (q.33).”

Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.21-23)  大南正編列傳初集

172. Nguyễn Trọng Hợp , Bùi Ân Niên, Trương Quang Đản, Đoàn Văn Bình, Hoàng Hữu Xứng  阮仲合, 裴殷年, 張光亶, 段文評, 黃有稱 . Quốc sử quán triều Nguyễn  國史館朝阮 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Thành Thái nguyên niên thập nguyệt thập tam nhật đề [1889] 成泰元年十月十三日題 . 97 Images; 25 x 19 
Mô tả/description : “Bộ tiểu sử nhân vật do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn. Kết cấu toàn bộ công trình chia làm hai phần: Tiền biên và Chính biên. Phần Tiền biên do Tuy Thịnh Trương Đăng Quế làm tổng tài, gồm 6 quyển, ghi tiểu sử của các Hậu phi, Hoàng tử, Công chúa và các bề tôi văn võ của 9 đời chúa Nguyễn từ Thái tổ Nguyễn Hoàng đến Duệ Tông Nguyễn Phúc Thuần. Phần Chính biên bắt đầu biên soạn từ năm Tự Đức thứ 5 (1852), liên tục bổ sung chỉnh lí, nhưng phải mấy chục năm sau, đến đầu đời Thành Thái (1889) mới được khắc in. Đầu sách có biểu của các quan đầu Quốc sử quán Là Nguyễn Trọng Hợp, Bùi Ân Niên (tức Bùi Văn Dị), Trương Quang Đản… xin vua cho lệnh khắc in.
Phần chính biên soạn xong lần này lại ghi thêm là sơ tập, chỉ ghi chép các nhân vật thuộc về hai đời Hưng Tổ (cha Gia Long) và Thế Tổ (tức Vua Gai Long), còn các nhân vật thuộc các đời từ Minh Mệnh về sau sẽ chép vào nhị tập (Phần này gọi là Đại nam chính biên liệt truyện nhị tập, do Cao Xuân Dục làm tổng tài).
Chính biên sơ tập in xong năm 1889 gồm 33 quyển, chép tiểu sử các Hậu phi (q.1), Hoàng tử (q.2), Công chúa (q.3) của Hưng Tổ (thân sinh của Thế Tổ) và của Thế Tổ (vua Gia Long) cùng các bề tôi của Gia Long, kể cả bề tôi họ vua (q4-28). Phần cuối có thêm:
Q.29: Hạnh nghĩa kiệt truyện (Tiểu sử một số người có đức hạnh tiết nghĩa) và Liệt nữ liệt truyện (Phụ nữ tiết liệt).
Q.30: “Nguỵ” Tây liệt truyện: Tiểu sử 3 anh em họ Nguyễn Tây Sơn, địch thủ số một của nhà Nguyễn.
Q.31-33: Liệt truyện về ngoại quốc: Cao Miên (q.31), Xiêm La, Thuỷ Xá, Hoả Xá (q.32), Miến Điện, Chiêm Thành, Vạn Tượng (q.33).”

Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.24-29)  大南正編列傳初集

173. Nguyễn Trọng Hợp , Bùi Ân Niên, Trương Quang Đản, Đoàn Văn Bình, Hoàng Hữu Xứng  阮仲合, 裴殷年, 張光亶, 段文評, 黃有稱 . Quốc sử quán triều Nguyễn  國史館朝阮 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Thành Thái nguyên niên thập nguyệt thập tam nhật đề [1889] 成泰元年十月十三日題 . 99 Images; 25 x 19 
Mô tả/description : “Bộ tiểu sử nhân vật do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn. Kết cấu toàn bộ công trình chia làm hai phần: Tiền biên và Chính biên. Phần Tiền biên do Tuy Thịnh Trương Đăng Quế làm tổng tài, gồm 6 quyển, ghi tiểu sử của các Hậu phi, Hoàng tử, Công chúa và các bề tôi văn võ của 9 đời chúa Nguyễn từ Thái tổ Nguyễn Hoàng đến Duệ Tông Nguyễn Phúc Thuần. Phần Chính biên bắt đầu biên soạn từ năm Tự Đức thứ 5 (1852), liên tục bổ sung chỉnh lí, nhưng phải mấy chục năm sau, đến đầu đời Thành Thái (1889) mới được khắc in. Đầu sách có biểu của các quan đầu Quốc sử quán Là Nguyễn Trọng Hợp, Bùi Ân Niên (tức Bùi Văn Dị), Trương Quang Đản… xin vua cho lệnh khắc in.
Phần chính biên soạn xong lần này lại ghi thêm là sơ tập, chỉ ghi chép các nhân vật thuộc về hai đời Hưng Tổ (cha Gia Long) và Thế Tổ (tức Vua Gai Long), còn các nhân vật thuộc các đời từ Minh Mệnh về sau sẽ chép vào nhị tập (Phần này gọi là Đại nam chính biên liệt truyện nhị tập, do Cao Xuân Dục làm tổng tài).
Chính biên sơ tập in xong năm 1889 gồm 33 quyển, chép tiểu sử các Hậu phi (q.1), Hoàng tử (q.2), Công chúa (q.3) của Hưng Tổ (thân sinh của Thế Tổ) và của Thế Tổ (vua Gia Long) cùng các bề tôi của Gia Long, kể cả bề tôi họ vua (q4-28). Phần cuối có thêm:
Q.29: Hạnh nghĩa kiệt truyện (Tiểu sử một số người có đức hạnh tiết nghĩa) và Liệt nữ liệt truyện (Phụ nữ tiết liệt).
Q.30: “Nguỵ” Tây liệt truyện: Tiểu sử 3 anh em họ Nguyễn Tây Sơn, địch thủ số một của nhà Nguyễn.
Q.31-33: Liệt truyện về ngoại quốc: Cao Miên (q.31), Xiêm La, Thuỷ Xá, Hoả Xá (q.32), Miến Điện, Chiêm Thành, Vạn Tượng (q.33).”

Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.30)  大南正編列傳初集

174. Nguyễn Trọng Hợp , Bùi Ân Niên, Trương Quang Đản, Đoàn Văn Bình, Hoàng Hữu Xứng  阮仲合, 裴殷年, 張光亶, 段文評, 黃有稱 . Quốc sử quán triều Nguyễn  國史館朝阮 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Thành Thái nguyên niên thập nguyệt thập tam nhật đề [1889] 成泰元年十月十三日題 . 56 Images; 25 x 19 
Mô tả/description : “Bộ tiểu sử nhân vật do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn. Kết cấu toàn bộ công trình chia làm hai phần: Tiền biên và Chính biên. Phần Tiền biên do Tuy Thịnh Trương Đăng Quế làm tổng tài, gồm 6 quyển, ghi tiểu sử của các Hậu phi, Hoàng tử, Công chúa và các bề tôi văn võ của 9 đời chúa Nguyễn từ Thái tổ Nguyễn Hoàng đến Duệ Tông Nguyễn Phúc Thuần. Phần Chính biên bắt đầu biên soạn từ năm Tự Đức thứ 5 (1852), liên tục bổ sung chỉnh lí, nhưng phải mấy chục năm sau, đến đầu đời Thành Thái (1889) mới được khắc in. Đầu sách có biểu của các quan đầu Quốc sử quán Là Nguyễn Trọng Hợp, Bùi Ân Niên (tức Bùi Văn Dị), Trương Quang Đản… xin vua cho lệnh khắc in.
Phần chính biên soạn xong lần này lại ghi thêm là sơ tập, chỉ ghi chép các nhân vật thuộc về hai đời Hưng Tổ (cha Gia Long) và Thế Tổ (tức Vua Gai Long), còn các nhân vật thuộc các đời từ Minh Mệnh về sau sẽ chép vào nhị tập (Phần này gọi là Đại nam chính biên liệt truyện nhị tập, do Cao Xuân Dục làm tổng tài).
Chính biên sơ tập in xong năm 1889 gồm 33 quyển, chép tiểu sử các Hậu phi (q.1), Hoàng tử (q.2), Công chúa (q.3) của Hưng Tổ (thân sinh của Thế Tổ) và của Thế Tổ (vua Gia Long) cùng các bề tôi của Gia Long, kể cả bề tôi họ vua (q4-28). Phần cuối có thêm:
Q.29: Hạnh nghĩa kiệt truyện (Tiểu sử một số người có đức hạnh tiết nghĩa) và Liệt nữ liệt truyện (Phụ nữ tiết liệt).
Q.30: “Nguỵ” Tây liệt truyện: Tiểu sử 3 anh em họ Nguyễn Tây Sơn, địch thủ số một của nhà Nguyễn.
Q.31-33: Liệt truyện về ngoại quốc: Cao Miên (q.31), Xiêm La, Thuỷ Xá, Hoả Xá (q.32), Miến Điện, Chiêm Thành, Vạn Tượng (q.33).”

Đại Nam điển lệ toát yếu lược tân biên (Binh lệ)  大南典例撮畧新編 (兵例)

175. Hiệp biện đại học sĩ sung Bắc Kì thống sứ phủ hội đồng thanh tra sự Gia Xuyên Đỗ Văn Tâm phụng tập  賜庚辰科二甲同進士協辨大學士充北圻統使府會同清查事家川杜文心奉輯 , Thành Thái thập cửu niên thất nguyệt nhật [1907] 成泰拾九年柒月日 . 63 Images; 32 x 21 
Mô tả/description : Sách chép tay gồm 5 quyển: q.1: Binh lệ 兵例; q.2: Công lệ 工例; q.3: Hộ lệ 户例; q.4: Lại lệ 吏例; q.5: Lễ lệ 禮例.Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn.

Đại Nam điển lệ toát lược tân biên (Công lệ)  大南典例撮畧新編 (工例)

176. Hiệp biện đại học sĩ sung Bắc Kì thống sứ phủ hội đồng thanh tra sự Gia Xuyên Đỗ Văn Tâm phụng tập  賜庚辰科二甲同進士協辨大學士充北圻統使府會同清查事家川杜文心奉輯 , Thành Thái thập cửu niên thất nguyệt nhật [1907] 成泰拾九年柒月日 . 55 Images; 32 x 21 
Mô tả/description : Sách chép tay gồm 5 quyển: q.1: Binh lệ 兵例; q.2: Công lệ 工例; q.3: Hộ lệ 户例; q.4: Lại lệ 吏例; q.5: Lễ lệ 禮例.Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn.

Đại Nam điển lệ toát yếu lược tân biên (Hộ lệ)  大南典例撮要畧新編 (戶例)

177. Hiệp biện đại học sĩ sung Bắc Kì thống sứ phủ hội đồng thanh tra sự Gia Xuyên Đỗ Văn Tâm phụng tập  賜庚辰科二甲同進士協辨大學士充北圻統使府會同清查事家川杜文心奉輯 , Thành Thái thập cửu niên thất nguyệt nhật [1907] 成泰拾九年柒月日 . 156 Images; 32 x 21 
Mô tả/description : Sách chép tay gồm 5 quyển: q.1: Binh lệ 兵例; q.2: Công lệ 工例; q.3: Hộ lệ 户例; q.4: Lại lệ 吏例; q.5: Lễ lệ 禮例.Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn.

Đại Nam điển lệ toát yếu lược tân biên (Lại lệ)  大南典例撮要畧新編 (吏例)

178. Hiệp biện đại học sĩ sung Bắc Kì thống sứ phủ hội đồng thanh tra sự Gia Xuyên Đỗ Văn Tâm phụng tập  賜庚辰科二甲同進士協辨大學士充北圻統使府會同清查事家川杜文心奉輯 , Thành Thái thập cửu niên thất nguyệt nhật [1907] 成泰拾九年柒月日 . 113 Images; 32 x 21 
Mô tả/description :

Đại Nam điển lệ toát yếu lược tân biên (Lễ lệ)  大南典例撮要畧新編 (禮例)

179. Hiệp biện đại học sĩ sung Bắc Kì thống sứ phủ hội đồng thanh tra sự Gia Xuyên Đỗ Văn Tâm phụng tập  賜庚辰科二甲同進士協辨大學士充北圻統使府會同清查事家川杜文心奉輯 , Thành Thái thập cửu niên thất nguyệt nhật [1907] 成泰拾九年柒月日 . 93 Images; 32 x 21 
Mô tả/description :

Đại Nam nhất thống chí (q.01)  大南一統志

180. Cao Xuân Dục, Lưu Đức Xứng, Trần Xán  高春育, 劉德稱, 陳燦 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Duy Tân tam niên thập nhị nguyệt sơ bát nhật đề [1909] 維新三年十二月初八日題 . 76 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.”

Đại Nam nhất thống chí (q.03)  大南一統志

181. Cao Xuân Dục, Lưu Đức Xứng, Trần Xán  高春育, 劉德稱, 陳燦 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Duy Tân tam niên thập nhị nguyệt sơ bát nhật đề [1909] 維新三年十二月初八日題 . 77 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.”

Đại Nam nhất thống chí (q.04)  大南一統志

182. Cao Xuân Dục, Lưu Đức Xứng, Trần Xán  高春育, 劉德稱, 陳燦 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Duy Tân tam niên thập nhị nguyệt sơ bát nhật đề [1909] 維新三年十二月初八日題 . 66 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.”

Đại Nam nhất thống chí (q.05)  大南一統志

183. Cao Xuân Dục, Lưu Đức Xứng, Trần Xán  高春育, 劉德稱, 陳燦 . [Thuận Hoá ]  [順化] , Duy Tân tam niên thập nhị nguyệt sơ bát nhật đề [1909] 維新三年十二月初八日題 . 67 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.”

Đại Nam nhất thống chí (q.06)  大南一統志

184. Cao Xuân Dục, Lưu Đức Xứng, Trần Xán  高春育, 劉德稱, 陳燦 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Duy Tân tam niên thập nhị nguyệt sơ bát nhật đề [1909] 維新三年十二月初八日題 . 49 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.”