Gia giảm thập tam phương  加減十三方

408: Kntb.   , Kn. []  . 111 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : “Sách y dược, kê tên các cây thuốc: đại phong tử, thủ nhân thủy ngân, phòng phong đinh hương, lan mạt tử…Từng nhóm cây có ghi công dụng chữa bệnh gì, như: Trị phong thống chứng [治風痛症]- Nhĩ tập chứng [耳襲症]- Mục thống chứng [目痛症]- Khẩu bệnh chứng [口病症]- Thũng thống [腫痛]- Xỉ thống chứng [齒痛症]- Thổ huyết chứng [土眓症]- Thoát giang chứng [捝扛症]- Kinh quý chứng [驚季症]- Lâm bế chứng[淋閉症]- Hoa Đà chân nhân thương mạch luận [華陀真人滄脉論]: nói về các mạch độc...Các phương thuốc trị bệnh phụ nữ. Cuối sách chép mấy bài phú, văn tế: Tiền Xích Bích phú (Nôm), Tống bần tế văn (Nôm) [宋貧祭文], Tế tử bái khấn trướng văn [祭子拜懇悵文], Môn sinh khấp mẫu sư trướng văn [[門生泣母師悵文], Chinh Tây tướng sĩ tế văn [征西將士祭文]”.

Gia lễ hoặc vấn  家禮或問

409: Kntb.   , Kn. []  . 31 Images; 25 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Hỏi đáp nghi lễ, nghi tiết tế tự…Sách soạn theo thể vấn đáp (52 câu hỏi và trả lời), ví dụ:- Vấn: Nam nữ cát hung chi bái như hà đắc cổ lễ chi ý? Hỏi: Nam nữ lễ bái sự lành sự dữ như thế nào thì đúng ý lễ cổ? -Vấn: phàm tế tiến soạn thứ tu thịnh soạn thượng tiến nhất tuần diệc dĩ túc hĩ, hà dụng cử soạn tam tuần? Hỏi: Phàm lễ dâng cỗ cúng, làm lễ dâng một tuần cũng đủ, sao lại phải dâng lễ đến ba lần? – Vấn: điện tụng chi nghĩa khả đắc văn hồ. Hỏi: ý nghĩa của văn khấn trong lễ tế? – Vấn thượng hương tắc dụng hà hương, thế tục mỗi dụng tam phong hà như? Hỏi: Dâng hương thì dùng loại hương nào, thế tục mỗi lần dùng 3 nén là nghĩa làm sao?...”.

[Chúc thư]  [囑書]

410: Thanh Hoá  青化 , Thành Thái cửu niên [1896] 成泰玖年 . 5 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Chúc thư của ông Phạm Văn Thú và vợ là Vũ Thị Dần, người xã Lương Niệm. tổng Cung Thượng, huyện Quảng Xương, phủ Tĩnh Gia (Thanh Hoá) phân chia gia tài cho các con. Ông Phạm Văn Thú và bà Vũ Thị Dần sinh được 4 con gái, sau ông lại lấy vợ hai là bà Vũ Thị Bồng về ở chung, lúc sắp về già ông bà lập chúc thư phân chia tài sản cho con cái, có sự chứng kiến của mọi người trong thôn đề phòng tranh chấp vợ cả vợ lẽ. Có kê vị trí ruộng, vườn, chữ ký của người trong gia đình và người làm chứng”.

Đỉnh khiết Đại Việt lịch triều đăng khoa lục (q.03)  鼎鍥大越 歷登科錄

411: Kntb.   , Kn. []  . 76 Images; 25 x 13 
Mô tả/description : “Bộ sách ghi chép những người thi đỗ đại khoa từ triều Lý đến hết triều Lê.
q.03: Từ khoa Quang Hưng thứ 18 (1575) đến Cảnh Hưng thứ 40 (1779).
Sau nội dung chính kê trên, sách còn chép thêm một số khoa thi triều Nguyễn như khoa Minh Mệnh Nhâm Ngọ (1822), khoa Tự Đức thứ nhất (1848), khoa Tự Đức Mậu Thìn (1868), khoa Tự Đức Tân Mùi (1871) nhưng không ghi đủ tên người đỗ mà chỉ ghi tên một số người như Nguyễn Ý 阮意, Phạm Thanh 范清, Nguyễn Tái 阮再, Tống Duy Tân 宋維新…” .

[Độc tọa thâm dạ ngẫu cảm]  [ 獨坐深夜偶感]

412: Kntb.   , Kn. []  . 43 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : “Tập thơ không có tên chung, hiện cũng chưa xác định được họ tên tác giả, các bài xếp theo tiêu đề năm sáng tác:
-Đinh Dậu niên 丁酉年(1837?): Độc tọa thâm dạ ngẫu thành [獨坐深夜偶񠇅], Thất thập tự thuật Mậu Tuất lục nguyệt [七十自述戊戌六月], Văn giao thanh [ 聞蛟聲]…
- Mậu Tuất, cửu nguyệt (tháng 9 năm 1838): Ức cố hữu Hồ Khẩu Lý hàn lâm khảo hiệu…
- Kỷ Hợi niên (1839): Tống tuần phủ chi Bắc học Vũ ông, Du Liên Phái tự ký…”.

[Đối liên tập]  [ 對聯集]

413: Kntb.   , Kn. []  . 52 Images; 24 x 16 
Mô tả/description : “Một số câu đối chúc mừng, điếu viếng:Quần Anh xã Đỗ đại nhân tang thứ vãn liên [群英下社杜大人喪次輓聯], Hành thiện xã Lễ bộ thượng thư Đặng đại nhân liên tập [行善社禮部尚書鄧大人聯集], Ninh Bình Kim Liên bảng nhãn Thị trạng nguyên Vũ đại nhân vãn tập [寧平金蓮榜眼視狀元武大人輓集], Văn Lang cử nhân Hàn lâm Phạm tiên sinh tập[文郎舉人翰林范先生集] …”.

Đối liên tập  對聯集

414: Nam Định  南定 , Kn. []  . 38 Images; 29 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: Sưu tập câu đối ở xã Quần Anh, huyện Nam Trực, Nam Định. Mở đầu là câu đối của Bố chính Hoàng giáp Hải Hạnh Lê Chính chi đại nhân (Lê Khắc Cẩn) tặng dân xã Quần Anh để treo tại đình: Thiên tử gia yên ngã Nam Định chi dân hảo bách tính 天子嘉焉我南定之民好百姓. Tiếp đến là các câu đối của Bố chính Nam Định dán ở nhà Ca lâu: Ca Nam phong hề, phụ ngô dân chi tài, giải ngô dân chi ấn 歌南風兮阜吾民之財, 解吾民之員- Đăng tư lâu dã hậu thiên hạ nhi lạc, tiên thiên hạ nhi ưu 登斯樓也後天下而樂先天下而憂. Câu đối của Bố chính Hoàng giáp họ Lê mừng Vũ Tuân thi đình đậu đầu trong hàng Phó bảng: Trích tại Tiên cung do ký nhân gian đệ nhất, Liên đăng ất bảng truyền thử tử song nguyên
謫在先宮猶記人間弟一連登乙榜傳此子雙元...”.

Đông Dương chính trị địa chí tập biên  東洋政治政治地誌集編

415: Kntb.   , Kn. []  . 56 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Ghi chép tổng quát có tính chất như một niên giám (năm 1898) về các xứ Đông Dương thuộc Pháp: 1. Đông Dương thống hạt [東洋統轄], gồm 5 xứ: Nam Kỳ là thuộc địa, Bắc Kỳ và Trung Kỳ là bảo hộ, Ai Lao và Cao Miên là bảo hộ. 2. Phép cai trị của nước bảo hộ: đặt chế độ toàn quyền đối với cá xứ bảo hộ. 3. Đông Dương chi tiêu công bạ: Năm 1898, Toàn quyền cùng Đông Dương nghị viện bàn việc lập sổ sách chi tiêu, trình về Pháp duyệt, sau đó thi hành. 4. Nam Kỳ cai trị pháp [南圻垓治法]: biệt lập với Nam triều, cũng gọi là quốc gia chia ra các tỉnh, huyện, tổng, xã... 5. Nam quốc cai trị pháp [南國垓治法]: Việt Nam là nước quân chủ nên quan chế là rất quan trọng. Tổ chức quan chế chia ta: Phủ Bố Chính phụ, Viện Cơ mật, Nội các lục bộ, Đô sát viện, Khâm thiên giám. Các tỉnh đều có Công sứ, có đường quan. Phủ huyện có Tri phủ, Giáo thụ lo việc học và Thương biện phụ làm chính sự. Huyện có Tri huyện. Huấn đạo lo việc học, Bang biện giúp làm công việc khác. Phân phủ có Đồng tri phủ, Nha môn các phủ huyện. Cơ binh, Lệ binh, Chánh tổng, Phó tổng. Các hạng thuế: thuế chính ngạch và thuế ngoại ngạch. Địa thế, cương vực: tên tỉnh, đường sá, núi, sông, bờ biển, canh nông thổ sản, công nghệ. 6. Ai Lao và vũng Quảng Châu. Cuối sách có một số ghi chép của người chép sách”.

Giá sơn yến ngữ  蔗山燕語

416. Kiều Oánh Mậu  喬瑩懋 : Kntb.   , Kn. []  . 25 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Tập bản thảo chép tay có lẽ là thủ bút tác giả. Giá Sơn [蔗山] là hiệu của Kiều Oánh Mậu [喬瑩懋]. Trong tập chép thơ Kiều Oánh Mậu và thơ văn của một số tác giả khác. Gồm các bài: Đình thí tái trúng Phó bảng [亭試再中副榜] , Niên gia Nguyễn Thận Chi cẩn dĩ thi huệ đáp chi [年家阮慎芝謹以詩惠答之], Ninh hối đáo Thanh Hóa ngộ vũ [寧悔到青化悟武], Vịnh Mạt Lợi [詠末利], Chu trung tức sự [周中息事]…Tiếp theo là các bài: Xuân Hương quốc âm thi [ 春香國音詩] chép một số bài của Hồ Xuân Hương, Thế tục phú [世俗賦] của Thượng thư Phan Huy Thực người Sài Sơn”.

Cổ dụng thiện viên chi pháp  古用善圓之法

417: Kntb.   , Kn. []  . 85 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Sách ghi chép một số thơ ca, đề vịnh: 1- Cách đánh trống đệm khi hát, cách đặt trống, cách đánh nhịp khoan, nhịp nhặt, cách điểm trống. 2- Tiến chức thăng quan ca văn. 3-Bài Chức cẩm hồi văn. 4- Trung thu kỳ đồng vấn nguyệt. 5- Giáp Thìn niên hành nhân lữ hướng vân. 6- Lưu Bình phú ngâm. 7- Tì bà cung ngâm tất. 8- Nhập tiên ca. 9- Trung thu nguyệt vịnh…”.

Cổ kim truyền lục (q.01)  古今傳錄

418. Hồi Thiện đường tàng bản  回善堂藏板 : Từ Liêm, Hà Nội  慈廉, 河内 , Duy Tân nguyên niên [1907] 維新元年 . 65 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: Gồm các bài theo thể hồi văn viết về sự cầu mong, kiêng kị qua các giờ trong ngày, như giờ Dậu, giờ Tuất, giờ Giáp...Biểu văn tạ chư thần ngày đầu tháng 10 nhân sách hoàn thành. Biểu văn tạ Tam thánh vào giờ Hợi nhân sách hoàn thành. Bài Tựa của Tổng đốc Hà Ninh họ Hoàng viết ở Ô Diên đường đề năm Duy Tân nguyên niên (1907). 2 bài Tán (thể ngũ ngôn): bài 1 do Thiên khu thượng tướng Hán Chư Cát Vũ hầu tán, bài 2 do Thiên khu tả tướng Tống Văn Tín Quốc công tán”.

Đinh triều sự chí  丁朝事誌

419: Kntb.   , Kn. []  . 11 Images; 29 x 14 
Mô tả/description : “Gồm 2 phần:
Phần 1: Đinh triều sự chí 丁朝事誌, kể sự tích triều Đinh bằng thơ lục bát: Cha Đinh Tiên Hoàng là Đinh Công Trứ làm Thứ sử Hoan Châu. Công Trứ thấy loạn lạc, ngày đêm cầu xin thần Phật cho giáng sinh người hiền cứu đời. Một hôm Đinh phu nhân chiêm bao thấy một người cao lớn đến xin nhận làm con. Phu nhân nói chồng, Đinh công mừng rỡ. Bà có thai rồi sinh ra một người con trai. Đinh công từ quan về quê Hoa Lư rồi mất sớm. Bà buôn bán nuôi con. 12 tuổi con phải đi chăn trâu, cùng trẻ con chăn trâu bày trò đánh trận, cùng 4 bạn đồng niên là Nguyễn Bặc, Đinh Điền, Trịnh Tú, Lưu Cơ bàn nhau tập trận, làm cung điện, đắp thành, lập triều đình…Sau đất nước rối ren, ông nổi dậy dẹp 12 sứ quân rồi lên làm vua, xưng là Đinh Tiên Hoàng đế. Sắp đặt hình phạt nghiêm khắc, nước được trị. Sau bị Đỗ Thích giết hại. Đinh Toàn là con lên ngôi, gọi là Phế Đế ở ngôi được 13 năm. Dương hậu thông giao cùng tướng quân Lê Hoàn, sau giao toàn bộ quyền bính cho Lê Hoàn. Ngôi báu sang tay họ Lê.
Phần 2: Một số bài thơ Nôm vịnh nhân sinh quan, cảm thán…”.

Đỉnh khiết Đại Việt lịch triều đăng khoa lục (q.01)  鼎鍥大越 歷登科錄

420: Kntb.   , Kn. []  . 65 Images; 25 x 13 
Mô tả/description : “Bộ sách ghi chép những người thi đỗ đại khoa từ triều Lý đến hết triều Lê.
q.01: Từ khoa Ất Mão (1075) đời Lý Nhân Tông đến khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống thứ 5 (1502) đời Lê Hiến Tông.

Cổ văn hợp tuyển (q.04)  古文合選

421. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 . 48 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Cổ văn hợp tuyển (q.05)  古文合選

422. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 . 71 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Giới sát phóng sinh văn  戒殺放生文

423. Chu Hoành soạn, Nghiêm Nột đề tựa.  周宏, 嚴訥 . Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : Hà Nội  河内 . 31 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “1.Bài Tựa của Quốc sử điển chí tổng tài quan hải ngu Nghiêm Nột soạn, có nội dung đề cao đức hiếu sinh của con người.
2. Giới sát phóng sinh văn [戒殺放生文]: giới sát văn [戒殺文], phóng sinh văn [放生文], phóng sinh chúc nguyện [放生祝願].
3. Giới sát phóng sinh văn hậu tự [戒殺放生文後序].
Phụ khắc Lạc sinh tập lục [[附刻樂生集錄]: Di Lặc phật kệ [彌勒佛偈], Văn Xương đế quân thi [文昌帝君詩], Chu Tử ngữ lục [朱子語錄], Thuần Dương Lã đại tiên diên thọ dục tử ca [純陽呂大仙延壽育子歌], Đông Pha giới sát luận [東坡戒殺論], Từ uyển giới sát văn [徐琬戒殺文]. Phụ: Lạc sinh tập [樂生集]”.