Thuỵ Ứng gia phả  瑞應家譜

602. Nguyễn Kim Chi phụng tả  阮金芝奉寫 , Hoàng triều Duy Tân lục niên tuế tại Nhân Tí thu nguyệt cốc nhậ [1912] 皇朝維新六年嵗在壬子秋月榖日 . 9 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Sách được biên gồm hai phần: 3 tờ đầu ghi chép Thuỵ Ứng gia phả 瑞應家譜, 6 tờ tiếp theo ghi Vĩnh Hưng Bạ 永興簿.

Tiên chân yếu quyết bảo kinh  僊真要訣寶經

603. Ngọc Giang từ tàng bản  玉江祠藏板 : Sơn Tây  山西 , Hoàng triều Duy Tân lục niên nhị nguyệt sơ tam nhật giáng trứ [1912] 皇朝維新六年二月初三日降著 . 21 Images; 24,5 x 15,5 
Mô tả/description : Nội dung gồm các bài tựa, bài tán, thần chú, kệ, giáng bút của các bậc tiên thiên thánh thần như: Tản Viên cao sơn đại vương tiên chân yếu quyết bảo kinh phù hựu đế quân tự 傘圓高山大王僊眞要訣寶經孚佑帝君序, Chúc hương tán 祝香讚, Tịnh tâm thần chú 淨心神咒, Tịnh khẩu thần chú 淨口神咒, Khai kinh kệ 開經偈, Chử Đồng Đại Vương phụng tán 褚童大王奉讚, Văn Xương đế quân tán 文昌帝君讚, Từ Đại Vương phụng trứ thu kinh kệ 徐大王奉著收經偈.

Trần triều điện soái Tông nguyên Thống Hội kinh  陳朝殿帥宗元統會經

604. Lạc Khuyến đàn Kinh Tế đàn Thắng Ích đàn phụng hầu bản tại Kinh Tế đàn  樂勸壇經濟壇勝益壇奉候板在經濟壇 , Khải Định Tân Dậu niên mạnh thu Canh Tí nhật giáng trứ quan nguyệt đăng tử [1921] 啟定辛酉年孟秋庚子日降著觀月登梓 . 31 Images; 24 x 14 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm các bài tán, thần chú, bảo cáo, chiếu, thần tích giáng bút của các bậc tiên thiên thánh thần như: Ngọc Hoàng thiên tôn bảo cáo 玉皇天尊寳誥, Ngọc chiếu 玉詔, Trần triều điện soái Phạm Đại Vương sự tích 陳朝殿帥范大王事蹟, Thiên đạo 天道, Nhân đạo人道, Địa đạo 地道…

Trần triều hiển thánh chính kinh sơ biên  陳朝顯聖正經初編

605. Hà An vọng từ tàng bản  河安望祠藏板 : [Hà Nội ]  [ 河内] , Thành Thái Giáp Thìn niên trọng xuân thuyên [1904] 成太甲辰年仲春 . 21 Images; 27 x 15,5 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm các bài yết thị, khấu chung, tụng kinh, bảo cáo, kinh văn, niệm phật và có một bài diễn âm bằng chữ Nôm của các bậc tiên thiên thánh thần triều Trần: Yết thị nhất đạo 揭示一道, Tụng kinh thức 誦經式, Bảo cáo nhất đạo 寶告一道, Đại Vương chính kinh văn 大王正經文.

Truyền kì tân phả  傳奇新譜

606. Văn Giang Hồng Hà Đoàn phu nhân trứ (Đoàn Thị Điểm), Gia huynh Tuyết Am Đàm Như Phủ phê bình  文江紅霞段夫人著 (段氏點), 家兄雪庵談如甫批評 , Gia Long thập niên Tân Mùi xuân nguyệt thuyên [1811] 嘉隆十年辛未春月 . 79 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Nội dung gồm 7 câu chuyện kì lạ do Đoàn Thị Điểm 段氏點 sưu tầm (tiếp sau Truyền kì mạn lục 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ 阮嶼): Hải khẩu linh từ lục 海口靈祠錄, Vân Cát thần nữ truyện 雲葛神女傳, An ấp liệt nữ lục 安邑烈女錄, Bích Câu kì ngộ kí 碧溝奇遇記, Tùng bách thuyết thoại 松栢説話, Long hổ đấu kì kí 龍虎鬪奇記.

Ngũ luân ký  五綸記

607. Bùi Tú Lĩnh  裴秀領 , Minh Mệnh năm thứ 11 [1830] 明命十一年 . 52 Images; 27 x 12 
Mô tả/description : “Đầu sách là Ngũ luân ký do Bùi Tú Lĩnh soạn. Tiếp đến là bài Quy An Thẩm Thụ Đức Uý đường Khổng thị tam xuất biện, do Bùi Quỹ đề tựa, Văn chỉ huyện Thọ Xương khắc in. Phu hựu đế quân thập hạnh thuỳ huấn. Minh thánh kinh. Liệt phụ thi”

Ngũ thiên tự dịch quốc ngữ  五千字譯國語

608. Nguyễn Bỉnh  阮秉 : Hải Dương  海昜 , Duy Tân Kỷ Dậu [1909] 維新己酉 . 64 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “5000 chữ Hán giải nghĩa bằng chữ Nôm và chữ quốc ngữ, chia làm các tiểu mục: Khai thuyết, thiên văn, địa lý, quốc quân, tự luân, khuyến thiện, sĩ, nông, công, thương, thân thể phụ tạng, nhân phẩm, lương thất đống vũ, miễu vũ, chu tập, thực bộ, chức nhậm cẩm bối, y phục phủ phất, bảo ngọc, khí mãnh, nhạc khí, quân khí, cử động, họ có lông, bộ có vảy, côn trùng, tiên phật thần quỷ, mộc, hoà cốc, hoa quả, trúc loại, chúc tụng, bổ di…”

Nguyễn đường phả ký  阮堂譜記

609. Nguyễn Tự Dao  阮自瑤 : Hà Nội  河内 , Khải Định Nhâm Tuất [1922] 啓定壬戌 . 40 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Gia phả họ Nguyễn Tự 阮自 ở làng Tây Tựu (nay thuộc huyện Từ Liêm, ngoại thành Hà Nội). Trong phả chỉ thấy ghi một người (Tự Nhĩ) đậu tú tài năm 1885. Tờ 17,18 phụ lục sự tích đại tôn tiểu tôn họ Nguyễn, việc tiểu tôn xây từ đường. Từ tờ 19-30 ghi chép phụ thế phả họ bên ngoại, tờ 30-32 phụ lục bài Tựa gia phả họ ngoại (tức họ Bùi) do người cậu là tú tài Bùi Xuân Ôn soạn. Tờ 33 chép lại bài tựa từ gia phả cũ do tiến sĩ Vũ Văn Tuấn soạn từ năm Thiệu Trị 4. Tờ 34-40 chép về tổ khảo họ Vũ”

Nguyễn toản phu đăng giai ai tập  阮纘夫登楷哀集

610. Nguyễn Đăng Giai  阮登堦 . 17 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Câu đối của bạn đồng liêu, bạn bè viếng Nguyễn Đăng Giai. Đối liên: các câu đối vãn Tổng đốc Nguyễn Đăng Giai của các tác giả: Tổng đốc Ninh Thái Nguyễn Quốc Hoan, Bắc Ninh bố chính họ Phạm, Nam Định Bố chính họ Ngô, Tiến sĩ Nguyễn Văn Thắng, Phó bảng Đốc học Dương Danh Thuỵ, Thị tả Tiến sĩ Hoàng Đình Chuyên, Tri phủ Vũ Trọng Gia, Tiến sĩ Bạch Đông Ôn, Thị giảng Tiến sĩ Phạm Gia Chuyên, Tri phủ Lê Hữu Thanh…”

Ngự chế cổ kim thể cách thi pháp tập  御製古今體格詩法集

611. 43 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Loại sách in ván gỗ do triều đình khắc in để ban phát. Đầu sách có tờ tâu của Nội các, đứng tên Nguyễn Bá Nghi, Tôn Thất Cáp đề ngày 9 tháng 9 năm Thiệu Trị 7 (1847). Cách dòng sau có chữ Khả là chữ vua phê cho khắc in. Tờ tâu đầu sách đại ý nói việc giáo dục bằng thơ đã có lâu đời, căn cứ vào tình cảm mà phát ra thành thanh (điệu), vậy môn thi học có phải là dễ đâu. Nay hoàng đế bệ hạ những lúc thanh nhàn ở chốn thư lâu làm thơ đề vịnh…biên tập lại tất cả 157 chương, chia làm 3 quyển. Quyển này là quyển 3”

Nhân số hương ẩm  人數鄕飲

612: Thanh Hoá  清化 , Bảo Đại thứ 16 [1941] 保大十六年 . 13 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Bản kê khai nhân số hương ẩm của một xã (không rõ tên) thuộc huyện Nông Cống, Thanh Hoá”

Nhân thân phú  人身賦

613. 32 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Ghi một số bài phú: Nhân thân phú [人身賦], Chí nữ phú [至女賦], Bách phương phú gia truyền bí pháp [百方賦家傳秘法], Lễ thiên địa cập thiên quan [禮天地及天官]…”

Nhận trai văn tập  認齋文集

614. Nguyễn Đình Dao, Trịnh Đình Thái  阮廷瑤, 鄭廷泰 . Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 , Tự Đức Kỷ Mùi [1859] 嗣德己未 . 71 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Nguyễn Đình Dao 阮廷瑤 còn có thên khác là Lê Hoàng 黎黃(trên sách ghi là Nhận Trai Lê Hoàng tiên sinh 認齋黎黃先生). Trang đầu tiên của quyển 1 có bản chép tay tổng mục lục, bao gồm 47 bài chế nghĩa lấy câu trong kinh điển như: thuấn viết, hữu điển hữu tắc, bách quan tu phục, thiên mãi tứ vương, duy quyết du cư… và 20 bài phú cũng lấy câu trong kinh điển như: nhất dương lai phục, hà xuất đồ lạc, vạn bang lê hiến, sơn xuyên quỷ thần…”

Nhận trai văn tập  認齋文集

615. Nguyễn Đình Dao, Trịnh Đình Thái  阮廷瑤, 鄭廷泰 . Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 , Tự Đức Kỷ Mùi [1859] 嗣德己未 . 153 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Nguyễn Đình Dao 阮廷瑤 còn có thên khác là Lê Hoàng 黎黃(trên sách ghi là Nhận Trai Lê Hoàng tiên sinh 認齋黎黃先生). Trang đầu tiên của quyển 1 có bản chép tay tổng mục lục, bao gồm 47 bài chế nghĩa lấy câu trong kinh điển như: thuấn viết, hữu điển hữu tắc, bách quan tu phục, thiên mãi tứ vương, duy quyết du cư… và 20 bài phú cũng lấy câu trong kinh điển như: nhất dương lai phục, hà xuất đồ lạc, vạn bang lê hiến, sơn xuyên quỷ thần…”

Ức Trai di tập (q.04)  抑齋遺集

616. Nguyễn Trãi  阮廌 . Phúc Khê nguyên bản /Phúc Khê tàng bản  福溪原本/福溪藏板 , Tự Đức [] 嗣德 . 120 Images; 25 x 16 
Mô tả/description : Quyển 1: Phần thi loại 詩類 tổng cộng 94 bài: 88 bài thơ, 1 bài ca: Côn Sơn ca 崑山歌, 1 bài phú: Chí Linh sơn phú 至靈山賦 của Nguyễn Trãi. Phần còn lại 4 bài thuộc các tác giả khác: Nguyễn Tử Tấn đề Ức Trai bích 阮子晉題抑齋壁, Nguyễn Mộng Tuân hạ thừa chỉ Ức Trai tân cư 阮夢荀賀承旨抑齋新居, Phan Phu Tiên hạ Gián nghị đại phu Nguyễn Ức Trai 潘孚先賀諫議大夫阮抑齋, Nguyễn Mộng Tuân tặng Gián nghị đại phu Nguyễn công 阮夢荀贈諫議大夫阮公. Quyển 2: Phụ lục thi văn của Nguyễn Phi Khanh 阮飛卿 thân sinh của Nguyễn Trãi 阮廌 gồm 70 bài thơ, một bài phú, 1 bài kí. Phần phụ tặng đáp 2 bài của các tác giả khác: Trần Nguyên Đán kí tặng Nhị xuyên kiểm chính Nguyễn Ứng Long 陳元旦寄贈蘃川檢正阮應龍, Hồ Tông Thốc du Đông đình hoạ Nhị khê vận 胡宗鷟遊東亭和蘂溪韻. Q.3 phần Văn loại 文類 tổng cộng 40 bài bao gồm: chế, chiếu, biểu của Nguyễn Trãi: Trình tình tạ tội biểu văn 呈情謝罪表文, Dữ Vương Thông thư 與王通書, Cầu hiền tài chiếu 求賢才詔… Q.4: Quân trung từ mệnh tập 軍中詞命集: các văn kiện gửi cho vua quan và tướng nhà Minh: Thỉnh giáng thư 請降書, Dữ Thái giám Sơn Thọ thư 與太監山壽書, Dữ Phương Chính thư 與方政書… Q.5: Tiên sinh sự trạng khảo 先生事狀考, Bình luận chư thuyết 評論諸説: sự tích Nguyễn Trãi và các lời bình luận về ông. Q.6: Dư địa chí 輿地志: lịch sử địa lí nước ta. Phần cuối in Phụ lục biên định toàn Việt thi tập 附錄編定全越詩集序 của Quế Đường Lê Quý Đôn 桂堂黎貴惇.

Văn ban hàm sách  文班銜册

617, Bảo Đại tứ ngũ lục niên [1929-1931] 保大四五六年 . 39 Images; 34 x 22 
Mô tả/description : Bản ghi chép danh sách, phẩm hàm, chức tước của các quan văn triều đình nhà Nguyễn vào năm Bảo Đại thứ 4 (1929) đến năm Bảo Đại thứ 6 (1931).