Ngũ vân lâu tăng đính tứ thể thư pháp  五雲摟增訂四體書法

652. Mỹ Văn Đường tân thuyên  美文堂新鎸 : Hà Nội  河内 , Tự Đức Mậu Thân [1848] 嗣德戊申 . 101 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : Sách dạy về 4 phép viết chữ Hán: chân, triện, hành, thảo; tuy đặt tên nhà Ngũ Vân Lâu của Trung Quốc lên đầu danh sách nhưng thực do một nhà in nào đó ở nước ta khắc lại theo sách Trung Quốc, thiếu sót sai lầm nhiều, không còn diện mạo nguyên bản

Nguyễn tộc gia phả  阮族家譜

653. Nguyễn Văn Lý  阮文理 : Hà Nội  河内 , Bảo Đại thứ 7 [1932] 保大七年 . 101 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : Gia phả họ Nguyễn (dòng họ Nguyễn Trù 阮惆, Hoàng giáp khoa Đinh Sửu Chính Hoà) ở làng Trung Tự nay là phường Trung Tự, nội thành Hà Nội. Đầu sách có ghi rõ bản phả này sao chép ngày 4 tháng 12 năm Nhâm Thân (1932) do trưởng tôn là Nguyễn Văn Chính 阮文政 tổ chức sao chép. Đầu sách có bài tựa của người soạn phả, huyền tôn là Tiến sĩ án sát Nguyễn Văn Lý 阮文理đ ề năm Thiệu Trị thứ 3 (1843). Gia phả cho biết Thuỷ tổ họ này là Thanh Quốc công (con Chính Thiện Công), tương truyền là họ Nguyễn ở Gia Miêu Ngoại trang di cư ra. Chi trưởng là chi của Nguyễn Trù (Hoàng giáp) ghi thuỷ tổ là Chính thiện công. Cụ bà họ Đặng. Đời thứ 2: Thanh Nhàn công, Mẫn Đạt công (Văn Khê). Đời thứ 3: Chính Nghị công (Cẩm y vệ ngoại trực ti xá nhân, triều Lê). Đời thứ 4: Phúc Đoan công (Thái thượng tự thừa, Lê sơ). Đời thứ 5: huý Thạch, tự Ngọc Quỳnh, tri huyện. Đời thứ 6: Hy Cao. Bồi 31 tuổi Giám sinh, 32 tuổi thi hương đỗ Tam trường, 39 tuổi: Bổng thánh vệ điển tịch. Trí sĩ năm Đinh Mão. Thọ 87 tuổi, sau do có con làm quan to được phong Hưng Hoá xứ tham chính. Đời thứ 7: Nguyễn Trù, hiệu Loại Am, tự Trung Lượng, Hoàng giáp khoa Đinh sửu (1697). Đời thứ 8: Nguyễn Ngoạn, tự Hữu Tự, con Nguyễn Trù. Đó là ngành chính của Loại Am Nguyễn Trù. Nguyễn Văn Lý thuộc ngành dưới, có phả riêng. Cuối sách có một số giấy tờ cũ (do mối mọt) của người trong họ

Nhĩ nhã  邇雅

654. 56 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Bản sách in này mất đầu mất đuôi (chỉ có từ trang 61 đến 112) có lẽ là bản in của Việt Nam. Nội dung: ghi chép các cách chép các chữ Hán theo lối cổ

Phương Đình tuỳ bút lục (q.03)  方亭隋筆錄

655. Nguyễn Văn Siêu  阮文超 : Hà Nội  河内 , Tự Đức thứ 35 [1882] 嗣德三十五年 . 73 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : q.03: Tự điển [嗣典]: nói về việc thờ cúng Khổng Tử: trước Khổng Tử chỉ được thờ ở các trường học. Từ thời Nguỵ Tấn lập Miếu Khổng Tử ở kinh đô, sai học quan đến tế, cũng có khi vua đến hoặc sai Thái tử đến tế thích điện. Nhà Đường năm Vũ Đức thứ 2 xuống chiếu gọi Chu Công là Tiên Thánh, gọi Khổng Tử là Tiên sư, thờ phối theo Chu Công. Khi Thánh khi Sư chưa có định luận. Từ năm Trinh Quán 2 mới tách thờ riêng Chu Công ở miếu Vũ vương, thăng Khổng Tử làm Tiên thánh, lấy Nhan Tử phối tự. Từ năm thứ 4 xuống chiếu cho các nhà học các châu huyện đều lập miếu Khổng Tử.
Khổng lâm: Nói về khu vườn ở sông Tứ, nơi táng mộ Khổng Tự, nhiều cây tùng bách cao to do học trò Khổng Tự tự tay trồng.

Phương Đình tuỳ bút lục (q.05)  方亭隋筆錄

656. Nguyễn Văn Siêu  阮文超 : Hà Nội  河内 , Tự Đức thứ 35 [1882] 嗣德三十五年 . 89 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Đầu sách có bài Phương Đình di tập tiểu dẫn, giới thiệu sơ lược tiểu sử của Phương Đình, có nói việc học trò của ông soạn tập đem in: Tuỳ bút lục (6 quyển), Địa chí loại (5 quyển), Văn loại, Thi tập. Bài tiểu dẫn do học trò của ông viết, đề: Hoàng triều Tự Đức vạn vạn niên chi tam thập ngũ tiểu xuân cốc nhật (1882). Môn đệ: Tiến sĩ Quang lộc tự khanh quyền sung Hà Nội tuần phủ Đông Phần Vũ phụng kiểm.q.05-06: Tứ thư trích giảng [四書摘講]: bài giảng của Phương Đình về tứ thư

Phương Đình văn loại (q.02)  方亭文類

657. Nguyễn Văn Siêu  阮文超 . 101 Images; 26 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung: chiếu của Minh Mệnh ban cho Nguyễn Văn Siêu vào các dịp thọ 50 tuổi, đại khánh tiết, Tự Đức đăng quang…Biểu chúc tết và mừng vua…Kim sách tôn thuỵ hiệu cho Minh Mệnh và Nhân Hoàng thái hậu của Thiệu Trị. Kim tiên mừng Nhân hoàng thái hậu…Sắc thăng tước Hiệp biện Đại học sĩ cho Nguyễn Đăng Tuân…Sớ trình bày kế hoạch bảo vệ đê sông Nhị Hà…Báo cáo về cuộc hành trình sau khi đi sứ Trung Quốc trở về (gồm các thắng cảnh, núi sông, đường sá, các thư, khải, gửi các quan chức Trung Quốc…Bài minh đề ở Hiếu lăng (Minh Mệnh). Các bài bàn về đạo đức và triết lý của Trang Tử, niên hiệu chính mà Khổng Tử dùng để chép kinh Xuân Thu. Bài bàn về học vấn, văn chương với các bạn Trung Quốc và Việt Nam, bài phân tích về đạo lý của kinh dịch, bài từ vịnh phong cảnh Tây Hồ, bài phú vịnh hoa mai…Các bài văn thù ứng, mừng thi đỗ, chúc thọ, viếng cha, khóc vợ…Hành trạng Bùi Huy Bích, Ngô Trọng Dực, Lê Nhận Trai. Văn bia ở đền tiết nghĩa nhà Lê, ở nhà thờ họ Trần ở Kim Loan…Tựa viết cho gia phả họ Phan ở Đông Ngạn”

Phương Đình văn loại (q.03)  方亭文類

658. Nguyễn Văn Siêu  阮文超 : Hà Nội  河内 . 99 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: chiếu của Minh Mệnh ban cho Nguyễn Văn Siêu vào các dịp thọ 50 tuổi, đại khánh tiết, Tự Đức đăng quang…Biểu chúc tết và mừng vua…Kim sách tôn thuỵ hiệu cho Minh Mệnh và Nhân Hoàng thái hậu của Thiệu Trị. Kim tiên mừng Nhân hoàng thái hậu…Sắc thăng tước Hiệp biện Đại học sĩ cho Nguyễn Đăng Tuân…Sớ trình bày kế hoạch bảo vệ đê sông Nhị Hà…Báo cáo về cuộc hành trình sau khi đi sứ Trung Quốc trở về (gồm các thắng cảnh, núi sông, đường sá, các thư, khải, gửi các quan chức Trung Quốc…Bài minh đề ở Hiếu lăng (Minh Mệnh).
Các bài bàn về đạo đức và triết lý của Trang Tử, niên hiệu chính mà Khổng Tử dùng để chép kinh Xuân Thu. Bài bàn về học vấn, văn chương với các bạn Trung Quốc và Việt Nam, bài phân tích về đạo lý của kinh dịch, bài từ vịnh phong cảnh Tây Hồ, bài phú vịnh hoa mai…Các bài văn thù ứng, mừng thi đỗ, chúc thọ, viếng cha, khóc vợ…Hành trạng Bùi Huy Bích, Ngô Trọng Dực, Lê Nhận Trai. Văn bia ở đền tiết nghĩa nhà Lê, ở nhà thờ họ Trần ở Kim Loan…Tựa viết cho gia phả họ Phan ở Đông Ngạn”

Nhật dụng thường đàm  日用常談

659. Phạm Đình Hổ  范廷琥 . Đồng Văn Trai tàng bản  同文齋藏板 , Tự Đức năm thứ 4 [1851] 嗣德四年 . 121 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: ghi chép từ điển Hán Nôm do Phạm Đình Hổ soạn. Các mục từ được xếp thành 32 nhóm: Thiên văn, địa lý, nho giáo, đạo giáo, thân thể, nhà cửa, trang phục, thực phẩm, thảo mộc, côn trùng, cầm thú…Ngự chế bách gia tính: liệt kê 468 họ đơn ở Trung Quốc như Khổng, Sư, Khuyết…dưới mỗi họ đều ghi địa chỉ. Hồi văn thi thức: Các bài thơ đọc theo hình vòng tròn, hình quạt giấy, hình núi, hình nậm rượu, hình ấm pha trà…cách đọc. Tăng đính ấu học tu tri tạp tự thái trân đại toàn: giải thích các từ, các chữ, các nhóm từ thường dùng, chia thành các loại như Thiên văn, địa lý, thời tiết, nhân vật, thi võ, thương mại, ngũ cốc. Chỉ nam: chú nghĩa bằng chữ Nôm bài gồm 336 chữ Hán và 1 bài gồm 5000 chữ Hán”

Phàm tình tỉ ứng thiên lộc  凣情俾膺天祿

660. 18 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Tập tài liệu về nghi thức tế lễ của châu Tàm Xá tổng Hải Bối, huyện Yên Lãng, phủ Vĩnh Tường, tỉnh Phú Thọ. Sách do Hoàng Văn Thiện người châu Tàm Xá biên tập, cháu là Hoàng Văn sao chép và bổ sung. Gồm các bài văn: Nhị bát nguyệt tế Địa chi hà thần văn [二八月祭地枝河神文], Tư văn giáp tế Tiên thánh văn [斯文甲祭先聖文], Thập nhị nguyệt liệt hậu tế văn [十二月列后祭文], Xuân thủ tế tiên tàm văn [春首祭先蠶文] (lễ tế tằm đầu xuân), Xã học tế Tiên thánh văn [社學祭先聖文], Tế công chúa văn [祭公主文]. Phụ: Bản châu tích ký [本洲事跡記] (sự tích của bản châu), Hợi lạp trường ca khúc”

[Gia truyền y phương]  [家傳醫方]

661. 144 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép tổng hợp các chứng bệnh và những phương pháp chữa trị như: Đại đầu bệnh môn 大頭病門, Diện bệnh môn 面病門, Nhãn bệnh môn 眼病門, Nhĩ bệnh môn 耳病門, Tị bệnh môn 鼻病門, Khẩu bệnh môn 口病門…

[Nhân vật lịch sử]  [人物歷史]

662. Đoàn Triển phụng thảo  段展奉草 . 91 Images; 24 x 15 
Mô tả/description : Sách viết về các nhân vật lịch sử Việt Nam từ thời vua Hùng đến các đời chúa Trịnh như: Hùng Vương 雄王, Trưng Nữ Vương 徵女王, Tiền Lí Nam Đế 前李南帝, Đinh Tiên Hoàng 丁先皇, Lê Đại Hành 黎大行… cho đến Trịnh Tùng 鄭松, Trịnh Căn 鄭根, Trịnh Cương 鄭㭎.

[Sắc phong tạp sao ]  [勅封雜抄]

663. 19 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Tập ghi chép 19 bản sắc phong thần thuộc các niên đại: Thiệu Trị 紹治, Tự Đức 嗣德, Thành Thái 成泰, Đồng Khánh 同慶, Cảnh Hưng 景興, Minh Mệnh 明命, Cảnh Thịnh 景盛, Gia Long 嘉隆.

[Sách cúng]  [册供]

664. 66 Images; 25 x 11,5 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép các bài cúng và kết hợp hình vẽ các đạo bùa nhằm trừ ma diệt tà để chữa trị bệnh tật cho con người.

[Sách cúng]  [册供]

665, Tự Đức thập bát niên lục nguyệt cát nhật [1864] 嗣德拾八年陸月吉日 . 112 Images; 23 x 10 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép các bài cúng và kết hợp hình vẽ các đạo bùa nhằm trừ ma diệt tà để chữa trị bệnh tật cho con người.

[Trịch sai văn]  [擲差文]

666, Duy Tân nhị niên tam nguyệt nhị thập thất nhật cẩn soạn [1908] 維新弍年叁月弍拾七日謹撰 . 43 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép những bài Trịch sai văn cho các bậc tướng quân triều Trần được nhân dân kính trọng tôn thờ như các vị thánh thần: Trịch Hưng Đạo Đại Vương ấn 擲興道大王印, Trịch Phạm Ngũ Lão thần vương 擲范五老神王, Trịch Yết Kiêu Dã Tượng đẳng quan văn 擲揭撟野象等官文…

Tân Sửu niên ân khoa Nam Định trường  辛丑年恩科南定塲

667. 48 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép các thể thi, phú được áp dụng chặt chẽ theo các niêm luật như ngũ ngôn thi, thất ngôn luật, nhất tiên vận…mà thí sinh làm tại các trường thi: Cao Minh phối thiên thi 高明配天詩, Càn khôn tạo hoá tâm phú 乾坤造化心賦, Ngô Đồng nguyệt thi 梧桐月詩, Quân minh thần lương phú 君明臣良賦…diễn ra tại các trường thi tỉnh như: Nam Định trường 南定塲, Thừa Thiên trường 承天塲, Nghệ An trường 乂安塲, Hà Nội trường 河内塲…