Diệu pháp liên hoa kinh (q.07)  妙法蓮華經

717. Chung Nam Sơn Thích Đạo Tuyên thuật  終南山釋道宣述 . Liên Phái tự tàng bản  蓮派寺藏板 : Hà Nội  河内 . 26 Images; 31,5 x 12 
Mô tả/description : “Kinh Phật Ðại thừa: các mối quan hệ nhân quả (nguyên nhân và kết quả), thực tướng (nội dung và hình thức), quyền thực (phương tiện và mục đích). Quyền và thực cùng song song tồn tại, như hoa sen (liên hoa) và hạt sen cùng tồn tại. Khi hoa rụng thì hạt thành rồi cũng rụng. Không có quyền thì cũng không có thực.”

Đỉnh khiết Đại Việt lịch triều đăng khoa lục (q.02)  鼎鍥大越歷朝登科錄

719. 62 Images; 24 x 13 
Mô tả/description : Danh sách những người đỗ Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa, Hoàng giáp, Tiến sĩ từ khoa thi Ất Sửu năm Đoan Khánh thứ nhất (1505), đến khoa thi Kỉ Sửu năm Quang Hưng thứ 15 (1572). Từng người đều có ghi họ tên, quê quán, tuổi tác, gia thế và hoạn nghiệp của họ.

Dược sư kinh  藥師經

720. Sa Môn Từ Minh thư  沙門慈明書 . Kim Liên tự tàng bản  金蓮寺藏板 . 25 Images; 31,5 x 12 
Mô tả/description : Nội dung sách bao gồm những bài tán, kệ, chú dùng khi tụng kinh Dược sư. Điều mong ước lớn của Phật là muốn chúng sinh thân tâm an lạc, không bệnh tật, không đói nghèo, giải thoát khỏi mọi khổ ải.

Gia truyền chẩn đậu yếu quyết  家傳診痘要夬

721. 36 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Nguyên nhân gây bệnh, những hiện tượng biểu hiện của bệnh, phương pháp chuẩn đoán và cách thức điều trị bệnh đậu mùa. Có các hình vẽ minh hoạ về những biểu hiện của bệnh đậu mùa ra bên ngoài cơ thể con người.

Hà Nam hương thí văn tuyển  河南鄉試文選

722. Gia Liễu đường thừa sao nguyên bản  嘉柳堂承抄原本 : Hà Nam  河南 , Thành Thái thập nhị niên [1900] 成泰十二年 . 55 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : Nội dung ghi danh sách tên tuổi, quê quán của 90 người hạng cử nhân và những bài kinh nghĩa, văn sách, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Hà Nam vào đời Nguyễn.

Hoàng Việt văn tuyển  皇越文選

723. Tồn Am Bùi Huy Bích  存庵裴輝璧 . Hi Văn Đường  希文堂 . 88 Images; 26,5 x 15 
Mô tả/description : Tuyển tập văn đời Trần và đời Lê, gồm : 15 bài phú cổ (q.1): Ngọc tỉnh liên phú 玉井蓮賦, Bạch Đằng giang phú 白虅江賦…; 15 bài ký (q.2): Dục Thuý sơn tế linh tháp kí 浴翠山濟靈答記…; 9 bài minh (q.3): Nhân Tông chiêu lăng bi minh 仁宗昭陵碑明… ; 8 bài văn tế (q.4): Tế Hải quận công văn 祭海郡公文…; 6 bài chiếu, 9 bài chế, 10 bài sách (q.5): Tỉ đô Thăng Long chiếu 徙都昇隆詔, Gia Lê Ngân Đại đô đốc chế 加黎銀大都督制, Thượng Ý Tông ích kim sách văn 上懿宗謚金册文…; 22 bài biểu, tạ, khải (q.6); 11 bài tản văn (q.7); 6 bài biểu, tấu, công văn (q.8).

Hoàng Việt văn tuyển  皇越文選

724. Tồn Am Bùi Huy Bích  存庵裴輝璧 . Hi Văn Đường  希文堂 . 80 Images; 26,5 x 15 
Mô tả/description : Tuyển tập văn đời Trần và đời Lê, gồm : 15 bài phú cổ (q.1): Ngọc tỉnh liên phú 玉井蓮賦, Bạch Đằng giang phú 白虅江賦…; 15 bài ký (q.2): Dục Thuý sơn tế linh tháp kí 浴翠山濟靈答記…; 9 bài minh (q.3): Nhân Tông chiêu lăng bi minh 仁宗昭陵碑明… ; 8 bài văn tế (q.4): Tế Hải quận công văn 祭海郡公文…; 6 bài chiếu, 9 bài chế, 10 bài sách (q.5): Tỉ đô Thăng Long chiếu 徙都昇隆詔, Gia Lê Ngân Đại đô đốc chế 加黎銀大都督制, Thượng Ý Tông ích kim sách văn 上懿宗謚金册文…; 22 bài biểu, tạ, khải (q.6); 11 bài tản văn (q.7); 6 bài biểu, tấu, công văn (q.8).

Hoạt thế lương phương  活世良方

725. Nguyên bản tàng tại Phú Khang xã Chí Thiện đàn  原板藏在富康社志善壇 , Hoàng nam Bảo Đại lục niên tuế thứ Tân Mùi chính nguyệt thượng tuần giáng kê [1931] 皇南保大六年嵗次辛未正月上旬降乩 . 98 Images; 26 x 16 
Mô tả/description :

Hợp thiện chân kinh  合善真經

726. Dẫn Thiện đàn tàng bản  引善壇藏板 : Hà Đông  河東 , Hoàng triều Duy Tân nhị niên nhị nguyệt thập ngũ nhật giáng trứ [1908] 皇朝維新二年二月十五日降著 . 38 Images; 27 x 14,5 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm những bài thi, ca, thị, của các bậc tiên thiên thánh thần nhằm khuyên răn người đời năng làm việc thiện, tránh điều ác: Văn Xương đế quân ca 文昌帝君歌, Quan Thánh đế quân thị 關聖帝君示, Trần triều đại vương thi thị 陳朝大王詩示…

Hương thí văn tuyển  鄉試文選

727. Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hà Nội  河内 , Kiến Phúc nguyên niên Giáp Thân ân khoa [1884] 建福元年甲申恩科 . 62 Images; 23 x 13,5 
Mô tả/description : Sách được đóng gộp 2 quyển. quyển 1: khoa thi năm Giáp Thân Kiến Phúc nguyên niên (1884). Quyển 2: Khoa thi năm Bính Tuất Đồng Khánh nguyên niên (1886) do nhà in Liễu Văn Đường thừa sao. Nội dung là những bài kinh nghĩa, văn sách, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Hà Nội và Hà Nam vào đời Nguyễn.

Phương Đình tuỳ bút lục  方亭隋筆錄

728. Nguyễn Văn Siêu  阮文超 : Hà Nội  河内 , Tự Đức thứ 35 [1882] 嗣德三十五年 . 77 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : "q.04: Tứ hải khảo thuyết [四海 考説]: Hương Áo hình thế (địa lý Hương cảng và Áo Môn), Nam cập Tây hải chư quốc hình thế đại lược (Tiêm La, Tân Phụ, Cát Lạt Ba quốc, vạn Đan quốc, Tiểu Lữ Tống, Mã thần quốc, Diệu Lý Sĩ quốc, Tức Đô quốc, Tiểu Tây Dương, Dương Lý Vu. Chư gia nguyên Thiên chúa giáo bị khảo: Đại Tây Dương ý Đại lợi. Trong bài đã nói đến Thang Nhược Vọng, Lị Mã Đậu đến Trung Quốc, cũng đã nói Thiên Chúa giáo vào Trung Quốc từ đời Minh, không có gì đáng e sợ cả. Đài Loan tiết khảo, Miến Điện tiết khảo, Tinh thổ thuyết (khảo về tinh phận), Hà nguyên, giang nguyên khảo, Lịch đại trị Hoàng Hà bản mạt (kinh nghiệm trị thuỷ sông Hoàng Hà ở Trung Quốc), Thuật Dung thôn trung giang bắc giang thuyết (bàn về sự chuyển dòng của các con sông)"

Phú xuyên hậu nho cảo  賦川後儒槁

729: Hà Tây  河西 , Duy Tân nhị niên [1908] 維新貳年 . 29 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Sách địa lý phong thuỷ về một số địa phương, không chỉ các xã trong huyện Phú Xuyên mà nhiều xã ở huyện Thượng Phúc, Thanh Trì, Thanh Oai, Sơn Minh cũng được nói đến trong sách. Như huyện Phú Xuyên, có ghi các xã Chuyên Mĩ, Vân Hoàng, Sơn Minh, Đào Xá, Văn Trai, Lương Xá, Thịnh Đức…như xã Chuyên Mĩ, một huyệt nằm ở hướng Tân, hướng Ất, mạch theo hướng Hợi mà đến, thế đất rồng xanh rủ đầu, hổ trắng phụ tinh, nước vòng sau trước, chủ khách cùng vui, kim sơn giáng thế, nước sao tàng dưới đất...kiểu đất ấy 40 năm sau người theo ngành nghề văn thì đỗ khoa giáp, võ thì đều được binh quyền, 80 năm sau thì phát giàu sang…
Huyện Thượng Phúc: có huyệt tốt ở các xã Đồng Quan, Phượng Đồng, Vũ Lăng, Cổ Hiền, Nhị Khê, Quất Động, Bình Vọng, La Phù, Tử Dương, Hà Hồi, Nhân Hiền, Lưu Khê, Thượng Phúc, Trình Viên.
Huyện Thanh Trì có huyệt phát ở các xã: Nhân Mục, Thịnh Liệt, Đại Áng, Mỹ Đình, Đông Phù Liệt, An Xá, Quang Liệt, Cổ Điển, Khương Đình, Hoàng Mai, An Nhiên, Phụ Sơn…
Huyện Sơn Minh có các xã: Xà Kiều, Lựu Khê, Động Phí, Cảo Khê, Dương Khê, Sơn Minh…
Huyện Thanh Oai có các xã: Sinh Quả, Kim Bài, Vĩnh Lữ…
Huyện Hoài An có các xã Đông Mật, Ngọ Xá…
Cuối sách có vẽ hình thế mạch đất”

Phủ biên tạp lục  撫邊雜錄

730. Lê Quý Đôn  黎貴惇 . 75 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Bản chép tay, chữ đá thảo đẹp, tương đối công phu. q.01: Đầu sách có bài tựa đề năm Cảnh Hưng 37 tháng 8 ngày rằm Lê Quý Đôn Doãn Hậu thư vu Phú Xuân thành Triêu Dương. Nội dung bao gồm: Thuận Hoá Quảng Nam nhị xứ khai thiết khôi phục sự tích, Thuận Hoá Quảng nam nhị xứ sơn hà hình thế thành luỹ đạo lộ trạm dịch, Thuận Hoá Quảng Nam nhị xứ công tư điền trang hoa châu số trưng thu túc mễ cựu lệ tổng số, Thuận Hoá Quảng Nam nhị xứ trấn doanh chư ti quan thuộc chức thủ binh sĩ cựu lệ…"

Phủ biên tạp lục (q.03)  撫邊雜錄

731. Lê Quý Đôn  黎貴惇 . 89 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Bản chép tay, chữ đá thảo đẹp, tương đối công phu. q.03: Nhân tài thi văn [人才詩文], Vật sản phong tục [勿産峰俗]"

Quần phương cận tích  群方近跡

732: Nam Định  南定 . 68 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Tập giấy tờ cũ của xã Quần Phương, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, gồm nhiều văn bản, nguyên không có tên. Nội dung gồm các văn bản như: Giấy căn cứ (tức biên nhận tiền) của dân thôn Nam xã Quần Phương Hạ về việc nhận tiền từ các nguồn thu, giấy giao kết của nhà họ Trần về việc cúng ruộng cho bản thôn làm tự điền của từ đường, Danh sách vị thứ của Hương hội thôn Nam, mỗi khi tế lễ tất cả 7 mâm, mỗi mâm 4 người, Danh sách hội học sinh (sĩ hội) của thôn Nam, mỗi khi tế lễ tất cả 4 mâm, Giao ước năm Bảo Đại 19 (1944) của Sĩ hội quy định hàng năm tế Tiên thánh (Khổng Tử) vào mùa thu, mùa xuân cúng giỗ thầy học (là một vị cử nhân, không ghi rõ họ tên”

Quế Sơn thi tập  桂山詩集

733. Nguyễn Khuyến  阮勸 : Hà Nội  河内 , Bảo Đại lục niên [1931] 保大六年 . 46 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Tập thơ của Tam nguyên Yên Đổ Nguyễn Khuyến 三元安堵阮勸 do Nguyễn Nhữ Sơn 阮女山 hiệu Yên Đình 安亭 sưu tập, ghi chép. Trong tập có cả thơ chữ Hán và thơ Nôm. Phần thơ có 47 bài, phần nhiều là thơ vịnh cảnh, có các bài như: Thị tử Hoan (Phó bảng khoa Ất Sửu) [示子懽], Ký môn đệ Mai Khê Hoàng tú tài [寄門弟梅溪黄秀才], Ký Vân Trì Dương đại nhân [寄雲池楊大人], Ngẫu tác [偶作], Đề trung liệt miếu, Châu chấu đá voi…và nhiều bài khác”