Tân đính cố sự tầm nguyên tường giải toàn thư (q.01-03)  新訂故事尋源詳解全書

904. Quỳnh Sơn Khâu Tuấn Trọng trứ , Sở Hoàn Dương Ứng Tượng tập chú  瓊山邱濬仲著, 楚濃陽應象 : [Hải Hưng]  [海興] , Thư lâm Ngũ Vân lâu tử hành [] 書林五雲樓子行 . 105 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Các bài giảng cho lớp Đồng ấu về thiên văn, năm tháng, triều đình, quan văn, quan võ, tổ tông, cha con, anh em, chồng vợ, chú cháu, thầy trò, bè bạn, khách chủ, hôn nhân, họ ngoại, thân thể, cung thất, binh khí, hoa cỏ, chim muông, cầm thú, y phục, ăn uống, báu vật, văn chương, khoa cử, đạo Phật, quỷ thần, kĩ nghệ, kiện tụng, tù ngục, giầu nghèo, nhân sự...”

Tân đính cố sự tầm nguyên tường giải toàn thư (q.04-06)  新訂故事尋源詳解全書

905. Quỳnh Sơn Khâu Tuấn Trọng trứ , Sở Hoàn Dương Ứng Tượng tập chú  瓊山邱濬仲著, 楚濃陽應象 . Thư lâm Ngũ Vân lâu tử hành  書林五雲樓子行 : [Hải Hưng]  [海興] . 80 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Các bài giảng cho lớp Đồng ấu về thiên văn, năm tháng, triều đình, quan văn, quan võ, tổ tông, cha con, anh em, chồng vợ, chú cháu, thầy trò, bè bạn, khách chủ, hôn nhân, họ ngoại, thân thể, cung thất, binh khí, hoa cỏ, chim muông, cầm thú, y phục, ăn uống, báu vật, văn chương, khoa cử, đạo Phật, quỷ thần, kĩ nghệ, kiện tụng, tù ngục, giầu nghèo, nhân sự...”

Tân đính luân lý giáo khoa thư  新訂倫理教科書

906. 37 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách giáo khoa của trường Đông kinh nghĩa thục, tuyên truyền tư tưởng Duy Tân, phê phán lề thói cổ hủ.”

Tân đính Nam quốc địa dư giáo khoa thư  新訂南國地輿教書

907. Lương Trúc Đàm  梁竹潭 . 78 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Do Cử nhân Lương Trúc Đàm 梁竹潭 soạn, gồm 1 bài tựa, 1 phàm lệ, 1 mục lục. Sách giáo khoa địa lí Việt Nam, dùng cho lớp các em nhỏ, gồm các mục: bờ cõi, tên các địa phương, núi cao, sông lớn, thổ sản, khí hậu, nhân vật, giáo dục, nông công thương...

Tân đính Nam quốc địa dư giáo khoa thư  新訂南國地輿教書

908. Lương Trúc Đàm  梁竹潭 . 53 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Do Cử nhân Lương Trúc Đàm 梁竹潭 soạn, gồm 1 bài tựa, 1 phàm lệ, 1 mục lục. Sách giáo khoa địa lí Việt Nam, dùng cho lớp các em nhỏ, gồm các mục: bờ cõi, tên các địa phương, núi cao, sông lớn, thổ sản, khí hậu, nhân vật, giáo dục, nông công thương...

Tân giản ứng thí thi phú  新揀應試詩賦

909. Liễu Trai Đường  柳齋堂 , Minh Mệnh thập tứ niên bát nguyệt trung thu vọng thành [1833] 明命拾肆年捌月中秋望成 . 42 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Những bài thơ 5 chữ (ngũ ngôn), 7 chữ (thất ngôn) và 68 bài phú tuyển chọn ở Đường thi hợp tuyển, hoặc ở các khoa thi của Trung Quốc, dùng làm mẫu cho người theo đòi cử nghiệp. Thể thức làm thơ, phú.”

Tân khoa hương hội văn tuyển  新科鄕會文選

910. Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Thiệu Trị tam niên ngũ nguyệt Quý Mão khoa tân thuyên [1843] 紹治叄年五月癸卯科新 . 56 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : Hợp tuyển những bài thi kinh nghĩa, thi, phú, văn sách, trong kì thi Hương, khoa Quí Mão năm Thiệu Trị thứ 3 (1843) tại các trường Nghệ An, Thừa Thiên, Hà Nội: Thánh nhân dưỡng hiền dĩ cập vạn dân 聖人養賢以及萬民, Thuấn hữu thần ngũ nhân nhi thiên hạ trị 舜有臣五人而天下治, Duy quân tử vi năng thông thiên hạ chi chí 唯君子爲能通天下之志…

Tân san thích thị yếu lãm hành trì mật tưởng  新刊釋氏要覽行持密想

911. Sùng Ninh tự  崇寧寺 . 87 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Sách có lẽ in vào đời Lê. Toàn bộ sách theo mục lục có 5 quyển: hiện thiếu q.2 và q.5; q.4 đóng ở cuối sách; q.1 đóng ở đầu sách (đóng ngược).”

Tân soạn thi đoạn quyển  新撰詩段卷

912. Lê tiên sinh soạn, Lê thị nguyên bản  黎先生撰, 黎氏原本 , Hoàng triều Tự Đức tam thập ngũ niên tuế thứ Tân Tị [1881] 皇朝嗣德三十五年歲次新巳 . 68 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Trang tên sách đề: "Lê tiên sinh soạn" nên không rõ tên soạn giả. Lê thị nguyên bản. Gồm các bài như:
Thi hợp tuyển [詩合選]: Cao Tổ đắc thiên hạ thi [高祖得天下詩]- Phong công thần mưu sĩ thi [封功臣謀士詩] - Thái Sơn cao, Hoàng Hà thâm thi [泰山高黄河深詩] - Côn dược bằng phi [鯤躍鵬飛]- Đa đa ích thiện [多多益善] - Tử Phòng chí thi [子房志詩] - Đắc thiên hạ vi chính [得天下爲正] - Tam kiệt công thi [三傑功詩] - Tam cương cửu trù thi [三綱九疇詩] - Long thành ngũ thái [竜成五采] - Đông môn nữ tử [東門女子] - Thiên hạ trí dũng [天下志勇] - Hồng môn hội ẩm [紅門會飲] - Thu phong [秋風] - Trung thu nguyệt [中秋月]… 2. Văn sách (do Đốc học Trần Văn Chuẩn tập soạn): - Cao Tổ thiên đô [高祖遷都] - Võng la hào kiệt [羅豪傑] - Vũ dụng lương vương [武用良方]....”

Tân thức luận thể hợp tuyển (q.01)  新式論体合選

913. Hàn lâm thị độc Ninh Bình tỉnh đốc học Phan Như Khuê cẩn soạn  翰林侍讀寧平省督學潘如珪謹撰 . Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Duy Tân Canh Tuất Đoan ngọ tiền tân thuyên [1910] 維新庚戌端午前新鎸 . 40 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Những bài luận dùng làm mẫu cho người mới tập làm văn, được làm theo những quy định và phương pháp mới: Vương Lăng khả luận 王陵可論, Dịch phục luận 易服論, Túc dân luận 足民論, Thương vụ luận 商務論, Chỉ tệ luận 紙幣論…

Tân thức luận thể hợp tuyển (q.02)  新式論体合選

914. Hàn lâm thị độc Ninh Bình tỉnh đốc học Phan Như Khuê cẩn soạn  翰林侍讀寧平省督學潘如珪謹撰 . Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Duy Tân Canh Tuất Đoan ngọ tiền tân thuyên [1910] 維新庚戌端午前新鎸 . 52 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Những bài luận dùng làm mẫu cho người mới tập làm văn, được làm theo những quy định và phương mới: Vương Lăng khả luận 王陵可論, Dịch phục luận 易服論, Túc dân luận 足民論, Thương vụ luận 商務論, Chỉ tệ luận 紙幣論…

Tâm truyền bí quyết tân thư  心傳祕決新書

915. Hải Thượng Lãn Ông  海上懶翁 . 81 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Bản chép tay quyển 1 của bộ Hải Thượng Lãn Ông, đề là: Hải Thượng Lãn Ông quyển chi nhất 海上懶翁卷之一

Tây hành thi kí  西行詩記

916. Hồ Khẩu Lí tiên sinh trứ  湖口李先生著 . 66 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : Tập ghi chép thi tạp sao của Lí Văn Phức 李文復 nhân chuyến đi sứ, bao gồm những bài: thơ cảm tác, ngẫu tác, vịnh phong cảnh…

Tả Ao chân truyền địa lý  左񢀏眞傳地理

917. Phát thu tại Hàng Đào phố Nghĩa Lợi hiệu  發售在行桃庯義利號 , Khải Định Kỉ Mùi xuân [1919] 啓定己未春 . 43 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : 28 hình vẽ mô tả về thế đất và cách tìm huyệt. Ngoài ra còn có các bài như: Thiên địa tạo sơn thuỷ phú 天地造山水賦; Tam thần phân ngũ hành phú 三辰分五行賦; Tam tài kinh 三才經; Tầm long gia truyền bảo Quốc ngữ 尋竜家傳寶國語; nam bang địa mạch 南邦地脉; Tầm long pháp 尋竜法… đều nói về phong thuỷ.

Tả Thanh Oai Ngô tộc tổ mộ  左青威吳族祖墓

918. 76 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : Tập ghi chép các ngôi mộ ở vùng tả Thanh Oai Hà Đông, có vẽ cả sơ đô hình thế mộ theo thuật phong thuỷ: Tả Thanh Oai Ngô tộc tổ mộ 左青威吳族祖墓, Tả Thanh Oai Nguyễn tiến sĩ tổ mộ 左青威阮進士祖墓, Thanh Oai huyện Thịnh Liệt xã Bùi thị tổ mộ 青威縣盛烈社裴氏祖墓…

Tản Viên sơn ngọc phả  傘圓山玉譜

919. Đồng Lạc phố  同樂庯 : Nam Định  南定 , Duy Tân nhị niên Mậu Thân Thu thất nguyệt sơ nhất nhật [1908] 維新弍年戊申秋七月初壹日 . 13 Images; 29 x 15 
Mô tả/description : Ngọc phả đức Thánh Tản kẻ về tiểu sử, lai lịch, hành trạng, sự tích của ngài. Có thuyết nói rằng năm lên 6 tuổi thì cha mất, năm lên 7 tuổi mẹ đưa đến núi Ngọc Tản, Thứu Lĩnh, kể từ đó tộc được ngụ cư ở đây.