Đại gia thi văn tập  大家詩文集

99. 66 Images; 26 x 14 
Mô tả/description : “Thơ văn của một số tác giả. Sách gồm 3 phần khác nhau đóng ghép vào. Phần 1: Một số bài thơ của Cử nhân họ Phạm ở làng Tam Đăng như: - Thuý Sơn cúc - Quan tử mãn triều - Hương vũ kì - Thiên hạ quy nhân - Thuỷ liên - Cúc khê phương - Thiên quang vân ảnh cộng bồi hồi - Đồng tử dục nghi - Nam môn phiêu diểu v.v... Phần 2: một số thơ của Cử nhân họ Đặng: - Thương lẫm thực tri lễ tiết - Quy mô hoàng viễn thi - Đạo tính thiện - Thế tu tri giảng đại luận. Phần 3: Thơ mừng Tiến sĩ họ Lê ở Thượng Phúc làm Đốc học Thanh Hoá thọ 60 tuổi của một số tác giả: - Trần Thành Tư, án sát Ninh Bình - Bạch hoà phủ (Bạch Đông Ôn), Hoàng giáp khoa ất Mùi. - Nguyễn Hiền Chi, - Tam Đăng Hoàng giáp Phạm Nghiã Trai (Phạm Văn Nghị) - Tri phủ Hoàng giáp Lê Văn Hậu. Một số bài bi kí: Thái bảo Hà quận Trung Hiến Lê tướng công từ đường bi ký: Chép văn bia nhà thờ Lê Trọng Thứ 黎仲庶 ở Diên Hà (thân phụ Lê Quý Đôn) do cháu ngoại là Công bộ hữu tham tri sung Sử quán toản tu My Xuyên Phạm Chi Hương 眉川范芝香 soạn năm Tự Đức 12 (1859). Văn bia cho biết Tổ tiên nguyên họ Lý, quê ở huyện Đông Ngàn xứ Kinh Bắc. Từ đời tổ thứ 3 là Công bộ Thượng thư Phúc Thiện công di cư về Diên Hà, đổi thành họ Lê. Cha được tặng Lục bộ Thượng thư, tước Phúc Lý công. Đến đời tướng công, trước tên húy là Phú Thứ 富庶, sau đổi là Trọng Thứ hiệu Trúc Am 竹庵, lúc nhỏ nổi tiếng thần đồng. 27 tuổi lĩnh Hương tiến. 31 tuổi đỗ Tiến sĩ năm Bảo Thái Giáp Thìn (1724). 79 tuổi trí sĩ, cùng các cựu thần như Uông Sĩ Đoan, Nguyễn Bá Lân, Nguyễn Huy Dận lập hội Phương Thành thập lục lão. Ở nhà 10 năm thì mất, được tặng hàm Thái bảo, tước Hà quận công 何郡公. Phần 5: Lương gia thi tập 梁家詩文集: ghi thơ tặng đáp của một số tác giả, không rõ tên.”

Kim Vân Kiều lục  金雲翹錄

100, [Thành Thái] Mậu Tuất hạ Nguyễn Đình Trọng Tử thư lục [1898] [成泰] 戊戌夏阮庭仲子書錄 . 37 Images; 24 x 16 
Mô tả/description : Nội dung được chia làm 2 phần: Phần 1: Nội dung thuật lại toàn bộ Truyện Kiều 傳翹 (của Nguyễn Du 阮攸) bằng Hán văn. Phần 2: Từ tờ 25 đến tờ 37 chép bài Đồng song kí 同窻記.

Liễu Am thi tập  了庵詩集

101. Trần Danh Án  陳名案 . 49 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Ngoài phần lời dẫn Liễu Am thi tập dẫn 了庵詩集引 sách ghi chép nhiều thơ ca của Trần Danh Án 陳名案 và một số tác giả khác như : Hương Phái hầu văn tập 香派侯文集, Sài Tú Định thi tập 柴秀定詩集, Xuân Đường thi tập 春堂詩集, Nguyễn Năng Tĩnh Phủ thi tập 阮能靜甫詩集, Phạm Nghĩa Trai thi 范義齋詩

Minh Mệnh ngự chế thi sơ tập  明命御 製詩初集

102. 108 Images; 31 x 19 
Mô tả/description : “Chép tay theo bản in năm Minh Mệnh thứ 12 (1831). Gồm 10 quyển, phần đầu có bài Tựa của Minh Mệnh, 1 bài Biểu xin khắc in sách, 1 bài Biểu tâu việc khắc in đã hoàn thành, 1 Mục lục. Nội dung gồm một số bài thơ của Minh Mệnh làm theo thể thơ cổ thể và cận thể vịnh phong cảnh, đồ vật, chim muông, thời tiết v.v... Sách này là quyển "Sơ" trong bộ Ngự chế thi tập gồm 6 tập.”

Bạch Vân am tiên sinh  白雲庵先生

103. Nguyễn Bỉnh Khiêm  阮秉謙 , Tự Đức nhị niên xuân thiên chính nguyệt sơ nhất nhật [1849] 嗣德貳年春天正月初壹日 . 75 Images; 22 x 13 
Mô tả/description : “Tờ 1b đề: Tự Đức nhị niên xuân thiên chính nguyệt sơ nhất nhật/ Chép tháng giêng mùa xuân năm Tự Đức thứ 2 (1849).Dưới dòng năm tháng đó có 4 chữ: “Sáng tạo văn thi 創造文詩.Mấy chữ này có lẽ cần được hiểu tập này chép loại văn thơ sáng tạo, do các nhà nổi tiếng sáng tác chứ không phải loại thơ phú luyện thi(?).Đầu trang tiếp sau đề: Bạch Vân Am tiên sinh.Tiếp đó chép thơ chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm, bắt đầu bằng bài Xuân mộ thi 春暮詩: Cuối sách là bài Châm nhật tế tiên tổ 箴日祭先祖.Tất cả khoảng 150 bài (hiện chưa so với các bản khác)."

Bạch Vân Am cư sĩ Nguyễn Văn Đạt phả ký  白雲庵居士阮文達譜記

104. Vũ Khâm Lân  武欽鄰 . 47 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : “Tập tiểu sử văn học về danh nhân Nguyễn Bỉnh Khiêm do Ôn Đình hầu Vũ Khâm Lân viết, đề tháng trọng thu (tháng 8) năm Giáp Tí Cảnh Hưng thứ 5 (1744). Phần sau chép : - Thi vịnh tập 詠詩集 vịnh tập ?) của Ngô Thì Ức 吳先生辰 (時 ) 億. Thơ của Vũ Duy Thanh 武維清 (nguyên chú: Bảng nhãn, tổng Kim Bồng, Yên Khánh, Ninh Bình). Cuối tập chép 2 bài thơ về sự kiện thời cuối Nguyễn: Tự Đức thời hòa Tây (Thời Tự Đức ký hòa uớc với người Tây): Hoà hiếu vu kim sự dĩ thành, cam vi nam đệ nhượng tây huynh/ Việc nghị hòa nay đã xong, cam tâm làm em Nam nhường anh Tây.” Cuối sách là bài Điếu Hà Nội tổng đốc quan Hoàng Diệu, ghi là Kỳ Đồng 奇童 (tức Nguyễn Văn Cẩm) soạn.”

Xuyết thập tạp ký  掇拾雜記

105. Lý Văn Phức  李文馥 , Tự Đức tam niên tuế thứ Tân Hợi mạnh thu nguyệt vọng [1851] 嗣德三年歲次辛亥孟秋月望 . 53 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Gồm 7 tác phẩm Hán và Nôm của Lý Văn Phức 李文馥: Xuyết thập tạp ký 掇拾雜記; Nhị thị ngẫu đàm phú 二氏偶談賦; Quốc âm tạp ký 國音雜記; Tây hải hành chu ký 西海行舟記; Bất phong lưu truyện 不風流傳; Sứ trình tiện lãm khúc 使程便覽曲; Nam quan chí Yên Kinh tổng ca 南關至燕京總歌.”

Truyền kỳ mạn lục  傳奇漫錄

106. Nguyễn Dữ  阮嶼 . 62 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Sách ghi: “Bạch Vân am Nguyễn công (tức Nguyễn Bỉnh Khiêm) hiệu chính.” Tên sách ở tờ đầu ghi là Truyền kỳ truyền lục傳奇傳錄. Tô sứ quân mộng Hạng Vương truyện (Nguyễn công bình), Khoái Châu nghĩa phụ truyện, Dạ chẩm thượng phú thi vân (Nguyễn công bình), Đỗ Lăng thị, Đường Tăng, Mộc miên thụ yêu truyện (Nguyễn công bình), Trà đồng đản giáng lục (Nguyễn công bình), Tây Viên kỳ ngộ ký (Nguyễn công bình), Long đình đối tụng lục (Nguyễn công bình), Thiện văn tựu cung chi yến.”

Trần Minh Tông vịnh Đằng Giang  陳明宗詠藤江

107. 21 Images; 22 x 15 
Mô tả/description : Sách tạm lấy bài đầu làm nhan đề chung: Trần Minh Tông vịnh Đằng Giang 陳明宗詠藤江,nhưng xét kĩ toàn bộ nội dung của tác phẩm thì có thể khẳng định đây được coi là tập thi văn tạp sao cả Hán lẫn Nôm của nhiều tác giả, trong đó có nhiều bài nổi tiếng như: Trần Minh Tông vịnh Đằng Giang 陳明宗詠藤江, Nguyễn Trãi quá Bạch Đằng hữu câu vân 阮廌過白虅有句云, Bạch Đằng giang phú白虅江賦,Lê Thánh Tôn (Tông) ngự chế Thuật An Bang phong thổ 黎聖尊御製述安邦風土…

Toàn Việt thi quyển  全越詩卷

108. Hàn lâm viện thừa chỉ Dĩnh Thành bá thần Lê Quí Đôn phụng chỉ biên định  翰林院承旨穎城伯臣黎貴惇奉編定 . 40 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Phần 1: Thơ Nguyễn Trãi, sau nhan đề là bài tiểu truyện về Lê Tãi 黎廌 tức Nguyễn Trãi 阮廌 từ lúc đỗ đạt làm quan đến khi về ở ẩn. Có kèm theo các chức tước, mỹ tự ông được ban tặng và liệt kê một số trước tác chính của ông: Ức Trai thi tập 抑齋詩集, Quân trung từ mệnh 軍中詞命…Tiếp đến là Hữu thể nhị thủ 右体二首: Lĩnh Hoàng ngự sử mai tuyết hiên 領黄御史梅雪軒, Côn Sơn ca 崑山歌 và 150 bài thơ cận thể như: Đề kiếm 題劍 Hạ qui Lam Sơn khâm y quan xuất vận賀歸藍山欽依官出韻… Phần 2: Thơ Trình quốc công Nguyễn Bạch Vân am tiên sinh thi tập 程國公阮白雲庵先生詩集 gồm hơn 100 bài thơ: Ngụ hứng 寓興, Hữu ngâm右吟, Tự thuật自述…

Thi đối liên loại tạp  詩對聯類雜

109. Trần Đình Chất [Phú Thọ]  陳廷質 , Khải Định bát niên tuế thứ Quý Hợi [1923] 啟定捌年歲次癸亥 . 50 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Chép thơ, câu đối mừng lễ cưới, mừng thọ v.v... ở xã Đan Hà, huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ, do Trần Đình Chất sao chép.”

Tân đính Hải Châu mặc diệu  新訂海珠墨妙

110. Hà Tông Quyền  何宗權 . 104 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Nguyên thư không có tên chung. Gồm 3 phần chính như sau: Phần 1: 新訂海珠墨妙 Tân đính Hải Châu mặc diệu: Tờ thứ nhất ghi bài thơ: Thái tổ dụ Hán Siêu hoàn dân nữ thi.- Tờ thứ 3 ghi: Tân đính Hải Châu mặc diệu quyển chi nhất. Dòng chữ “Hà Tông Quyền Lê triều cử Tiến sĩ khoa, thụ Nội các tham tri hữu thi tập hành vu thế”. Dòng ghi này là nhầm vì Hà Tông Quyền đỗ năm Minh Mệnh 3 (1822). Chép thơ của Hà Tông Quyền sáng tác từ lúc đi thi đỗ đến lúc ra làm quan, đi công cán. Thơ tức cảnh, xướng hoạ của Hà Tông Quyền. Các bài thơ làm trên đường đến kinh đô thi Hội năm Nhâm Ngọ như: Nhâm Ngọ xuân lai kinh, Kinh Hội thí khởi hành, Quá Ông Ninh luỹ, Quá Hoành Sơn, Để kinh chiêm bái, Xuân cảm, Vinh quy xuất đô môn, Trung thu y hạn lai kinh khởi trình, Sơ nhập Ninh Bình, Quá Tam Điệp sơn, Sơn lộ, Mộ Dạ sơn miếu, Vĩnh Chân trung thu dạ, Tảo hành, Hoành Sơn, Nhật Lệ cố luỹ, Để kinh chiêm bái, Đông dạ, Đông hàn, Tống hữu, Tuế vãn, Quá Hải Vân quan v.v... Thơ tiễn tặng bạn bè như: Tặng Hộ bộ lang trung Bảo Khê hầu, Hộ bộ lang trung Châu Phong hầu, Nam Định tham hiệp Đặng Hương hầu, Lễ bộ tham tri Khuê Nhạc hầu họ Phan, Lễ bộ thị lang Gia Thiên hầu họ Nguyễn, Tặng Mậu Liên Tiên, phụ Liên Tiên hoạ. Các bài thơ vịnh các nhân vật ở Trung Quốc như: Tần Thuỷ Hoàng, Sở Hạng Vũ, Minh Thành Tổ v.v... Tiễn tặng bạn đi sứ: Tống như Thanh ất sứ Nguyễn Lê Quang v.v...- Mừng bạn thi đỗ: Gia đồng niên hạ tam giáp Vị Hoàng Vũ đài, Giai đồng niên hạ Nhị giáp Phù ủng Phan đài v.v.. Phần 2: 沂詠詩集 Nghi vịnh thi tập: Tập thơ của Ngô Trí Tri (cử nhân khoa Mậu Tý triều Nguyễn, lĩnh Nghệ An đốc học, hiệu Tuyết Trai, có thơ lưu hành ở đời); Thơ vịnh cảnh, thuật hoài của Ngô Trí Tri: Ngư gia, Xuân cảnh, Xuân tình, Hạ hạ vũDược đao, đề Linh Quang tự, Thưởng hoa nguyệt v.v...; Thơ tiễn tặng: Tống Hạo Trai hiệu Từ Sơn, Ký Hạo Trai, Ký ấp hữu v.v... Bệnh trung thuật hoài, Liên vịnh mai hoa, Điểu thước, Ngọc nữ, Chu trung vọng Xích Đằng tự, Mai Xá dạ túc, Thái mỹ nữ, Đề Vũ nương miếu v.v...” Phần 3: 鸚言詩集 Anh ngôn thi tập: Tập thơ của chính tiến sĩ Đốc trấn Ngọ Phong công Ngô Thì Sĩ. Gồm các bài thơ: Ngôn chí, Vịnh tân nguyệt, Trừ tịch Tức sự, Ngư phủ nhập Đào Nguyên, Mộng ký, Luận thi, Ký hữu v.v...

Bạch Vân Am thi tập  白雲庵詩集

111. Nguyễn Bỉnh Khiêm  阮秉謙 . 44 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Tập chép thơ văn chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm 阮秉謙 bao gồm nhiều thể loại như: Thơ thuật hoài, thơ tả cảnh, thơ viết về cuộc sống trí sĩ, về đạo đức, về các loài hoa cỏ, chim muông...

Đại Nam điển lệ toát yếu (q.01)  大南典例撮要

112. Tứ Canh Thìn khoa nhị giáp đồng tiến sĩ, Hiệp biện đại học sĩ sung Bắc Kì thống sứ phủ hội đồng thanh tra sự Gia Xuyên Đỗ Văn Tâm phụng duyệt  賜庚辰科二甲同進士協辨大學士充北圻統使府會同清查事家川杜文心奉閲 : [Hà Nội]  [河内] , Duy Tân Kỷ Dậu mạnh đông tân thuyên [1909] 維新己酉孟冬新鎸 . 64 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Sách gồm 4 quyển, q.1: Lại lệ 吏例; q.2: Hộ lệ 户例; q.3: Lễ lệ 禮例; q.4: Binh, Hình, Công lệ 兵形工例. Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn.

Đại Nam điển lệ toát yếu (q.02)  大南典例撮要

113. Tứ Canh Thìn khoa nhị giáp đồng tiến sĩ, Hiệp biện đại học sĩ sung Bắc Kì thống sứ phủ hội đồng thanh tra sự Gia Xuyên Đỗ Văn Tâm phụng duyệt  賜庚辰科二甲同進士協辨大學士充北圻統使府會同清查事家川杜文心奉閲 : [Hà Nội]  [河内] , Duy Tân Kỷ Dậu mạnh đông tân thuyên [1909] 維新己酉孟冬新鎸 . 70 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Sách gồm 4 quyển, q.1: Lại lệ 吏例; q.2: Hộ lệ 户例; q.3: Lễ lệ 禮例; q.4: Binh, Hình, Công lệ 兵形工例. Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn.

Đại Nam điển lệ toát yếu (q.03)  大南典例撮要

114. Tứ Canh Thìn khoa nhị giáp đồng tiến sĩ, Hiệp biện đại học sĩ sung Bắc Kì thống sứ phủ hội đồng thanh tra sự Gia Xuyên Đỗ Văn Tâm phụng duyệt  賜庚辰科二甲同進士協辨大學士充北圻統使府會同清查事家川杜文心奉閲 : [Hà Nội]  [河内] , Duy Tân Kỷ Dậu mạnh đông tân thuyên [1909] 維新己酉孟冬新鎸 . 56 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Sách gồm 4 quyển, q.1: Lại lệ 吏例; q.2: Hộ lệ 户例; q.3: Lễ lệ 禮例; q.4: Binh, Hình, Công lệ 兵形工例. Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn.