bách |
trt. Bịch, tiếng phát ra do hai vật mềm chạm mạnh: Vỗ cái bách, nghe cái bách. |
bách |
dt. (thực): X. Bá. |
bách |
đt. ép, bức, bắt chẹt, làm ngặt, hiếp đáp. // tht. Gấp, ngặt-nghèo. |
bách |
st. Bá, trăm, số lượng thuộc hàng trăm // (R) Số đông, tất cả. X. Bá. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
bách |
dt. 1. Cây cùng họ với thông, sống lâu, lá hình vảy, thường dùng làm cảnh. 2. Thuyền đóng bằng gỗ bách. 3. Thân phận người phụ nữ không nơi nương tựa như chiếc thuyền (đóng bằng gỗ bách) giữa dòng nước: Lênh đênh chiếc bách giữa dòng (Truyện Kiều). |
bách |
đgt. Dồn vào thế bí, bắt buộc phải hành động: bị bách phải làm. |
bách |
tt. Tiếng phát ra do hai vật mềm chạm mạnh vào nhau: vỗ vào đùi đánh bách một cái. |
bách |
Trăm, cũng chỉ số lượng nhiều không xác định: bách chiến bách thắng o bách niên giai lão. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
bách |
dt (thực) Loài cây khoả tử cùng họ với thông, gỗ có mùi thơm: Người ta thường ví người có tiết tháo như cây tùng, cây bách. |
bách |
dt Thuyền nhỏ (từ văn chương): Đã đành chiếc bách sóng đào lênh đênh (HT). |
bách |
dt Một trăm bạc (thtục): Có tiền, cho mình vay một bách. |
bách |
tt Cần kíp lắm: Việc bách lắm không trì hoãn được. |
bách |
đgt ép buộc: Để người ta tự nguyên, tự giác, đừng bách người ta. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
bách |
d. Trăm bạc: (thtục) Có tiền cho mình vay một bách. |
bách |
(thực) d. Loài cây khoa tử cùng loại với thông, thường mọc ở núi cao, gỗ thơm. |
bách |
đg. 1. Bó buộc, ép uổng: Đừng bách người ta, để người ta tự nguyện tự giác làm. t. 2. Cần kíp, phải làm ngay: Việc bách lắm, không thể nào hoãn được. |
bách |
d. Thuyền nhỏ (từ dùng trong văn học cũ): Chẳng hơn chiếc bách giữa dòng, E dè sóng gió hãi hùng cỏ hoa (K). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
bách |
Tiếng kêu: Bách-bách, banh-bách, lách-bách. |
bách |
Một trăm hay là mười chục (có khi đọc là "bá", có khi dùng để chỉ số nhiều). |
bách |
Tên một thứ cây. Cây bách là một thứ cây cứng rắn, thuộc về loài thông, dầu mùa đông tháng rét cũng không hề vàng lá rụng cành, nên dùng để nói ví với những người trung-tiết: Đến khi hàn-tuế biết cây bách tùng (T.V). |
bách |
Ngặt, cần-kíp, bắt ép: Việc bách lắm không hoãn được. Tôi không muốn thế mà anh bách tôi phải thế. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |