Bài quan tâm
Chàng lạnh lùng quay trở lại , ngồi tựa vào bàn , cầm chén nước đã nguội uống cạn , rồi thẫn thờ nhìn những nét rạn trên thành chén. |
Cái bình pha lê của em đấy ! Bình pha lê không rạn đâu. |
Thỉnh thoảng một con cá quẫy hay một quả sung rụng làm mặt nước đương phẳng lặng rạn ra một chỗ , rồi vết rạn lan tròn rộng mà dần dần biến mất. |
Có lẽ anh không bị quấy rầy nhiều đâu ! Cả hai người nhìn nhau không nói , và đều bâng khuâng trước một sự rạn vỡ vô hình. |
Mọi sự còn y nguyên , nhưng chỉ có bà và những người thân mới thấy trước những rạn vỡ hiểm nguy đang đe dọa nền đất dưới chân họ. |