Bài quan tâm
Rồi bà khen ngợi Mai , lấy làm khâm phục lòng hy sinh của Mai , lòng nhẫn nại của Mai , lòng trinh tiết cao thượng của Mai : bao lâu sống trong cảnh lầm than mà vẫn giữ được trong như ngọc , trắng như ngà. |
Chinh trố mắt nhìn , khâm phục đến nỗi miệng há hốc trông khôi hài dị kỳ. |
Bà Hai Nhiều cười ha hả khâm phục chồng , cố giấu một cách lơ lỏng niềm hãnh diện , quay quanh phân bua với con , cháu : Tiếc quá lúc đó tôi phải đi chợ , nên không nghe gì được. |
Đứng nói chuyện với ông là điều nguy hiểm , tuy trong thâm tâm , mọi người trong làng vẫn còn giữ trọn lòng kính nể khâm phục đối với con người hay chữ và khiêm cung. |
Nhạc chóa mắt trước bấy nhiêu điều phức tạp rỡ ràng , thật tình khâm phục sự quảng bác kiến thức của tên thầy cúng , nên sai Huệ đi nhờ viết hịch ngay. |