Bài quan tâm
Trước khi xông trận , phải đốt cháy lớp lá trộn dầu rái bên ngoài để sẵn sàng rảy lửa vào địch , chứ chờ đến lúc hỗn loạn ấy mới đốt thì sợ lúng túng không đốt kịp. |
Khi cần đánh địch ở xa , ta bật cái lẩy cò này lên cho nút buộc đoạn côn gắn lưỡi câu bung ra , côn theo đà lao vào địch , còn những giọt dầu rái thì bắn vào đốt cháy da thịt , quần áo chúng. |
Tôi cứ chạy ra chạy vào , khi thì quạt lửa , khi thì lấy tí muối ớt , khi thì rót thêm mỡ rái cá vào đĩa thịt tự tôi tìm thấy trong bếp và mang ra bàn rượu. |
Vì bắt con tinh rái cá cứu người , anh bị mất cả quần lẫn áo. |
T rái tim và nhu cầu của con gái thành phố có bao giờ buộc anh phải biết bơi lội ngon lành như rái cá thế này. |