Bài quan tâm
Nàng quay mặt lại thấy tôi , có ý ngượng , song xem ý cũng muốn để tôi vẽ , thấy tôi đến thì chít lại khăn vuông cho ngay ngắn , buộc lại thắt lưng cho gọn gàng. |
Hừ hừ ! Ông Canh gật gù có vẻ e ngại : Cô có thấy đau ở ngang thắt lưng bên phải không ? Bẩm có , đau lắm. |
Từ những người đàn bà nghèo ăn mặc rách rưới , cho đến các bà tổng , bà lý , váy sồi , thắt lưng đũi và áo bông mềm , túi nặng những tiền. |
Liên khoá vội tráp tiền với một chiếc khoá chị đeo vào cái dây xà tích bạc ở thắt lưng , chiếc xà tích và cái khoá chị quí mến và hãnh diện , vì nó tỏ ra chị là người con gái lớn và đảm đang. |
xà tích : một thứ đồ trang sức của phụ nữ ngày xưa thường là một sợi dây mạ bạc giắt ở thắt lưng có đeo chìa khoá , hộp vôi ăn trầu. |