大 越 史 記 本 紀 全 書 卷 之 七 〇 . [1a*1*1] Đại Việt sử ký bản kỷ toàn thư quyển chi thất . 陳 紀 憲 宗 皇 帝 諱 旺 明 宗 次 子 嫡 母 憲 慈 宣 聖 皇 太 后 親 生 母 明 慈 皇 太 妃 黎 氏 也 . [1a*2*2] Trần Kỷ Hiến Tông Hoàng Đế [huý Vượng, Minh Tông thứ tử, đích mẫu Hiến Từ Tuyên Thánh Hoàng Thái Hậu, thân sinh mẫu Minh Từ Hoàng Thái Phi Lê thị dã]. 在 位 十 三 年 壽 二 十 三 崩 塟 昌 安 陵 〇 . [1a*4*1] Tại vị thập tam niên, thọ nhị thập tam, băng táng Xương an lăng . 帝 天 資 英 睿 運 撫 升 平 然 享 年 不 永 未 見 其 所 行 . [1a*4*16] Đế thiên tư anh duệ, vận phủ thăng bình, nhiên hưởng niên bất vĩnh, vị kiến kì sở hành. 惜 哉 . [1a*5*3] tích tai!. 庚 午 開 祐 二 年 元 至 順 元 年 夏 五 月 以 誕 日 為 會 天 節 〇 . [1a*6*1] Canh Ngọ Khai Hựu nhị niên, [Nguyên Chí Thuận nguyên niên,] hạ ngũ nguyệt, dĩ đản nhật vi Hội Thiên tiết . 秋 七 月 順 聖 保 慈 皇 太 后 崩 于 安 生 木 杲 庵 . [1a*7*2] Thu thất nguyệt, Thuận Thánh Bảo Từ Hoàng Thái Hậu băng vu Yên Sinh Mộc Cảo am. 太 后 性 仁 慈 凣 英 宗 子 雖 庶 出 皆 愛 護 撫 育 如 己 子 . [1a*7*19] Thái hậu tính nhân từ, phàm Anh Tông tử tuy thứ xuất giai ái hộ phủ dục như kỷ tử. 惠 真 公 主 英 宗 所 鍾 愛 太 后 亦 加 愛 之 . [1a*9*1] Huệ Chân công chúa Anh Tông sở chung ái, Thái hậu diệc gia ái chi. 天 真 太 后 . [1a*9*16] Thiên Chân thái hậu..
| Trang: 1a |
Dịch Quốc Ngữ HIẾN TÔNG HOÀNG ĐẾ. Tên huý là Vượng, con thứ của Minh Tông, mẹ đích là Hiến Từ tuyên thánh hoàng thái hậu, mẹ sinh là Minh Từ hoàng thái phi Lê thị. Ở ngôi 13 năm, thọ 23 tuổi, băng táng ở lăng Xương An. Vua tư trời tinh anh, sáng suốt, vận nước thái bình, nhưng hưởng thọ không dài, chưa thấy làm được gì, đáng tiếc thay! Canh Ngọ, Khai Hựu năm thứ 2 [1330], (Nguyên Chí Thuận năm thứ 1). Mùa hạ, tháng 5, lấy ngày sinh làm tiết Hội Thiên. Mùa thu, tháng 7, Thuận Thánh Bảo Từ hoàng thái hậu [Chú giải] băng tại am Mộc Cảo, Yên Sinh. Thái hậu tính nhân từ. Các con của Anh Tông, dù là con vợ thứ sinh ra, bà đều yêu dấu, chăn nuôi như con mình. Công chúa Huệ Chân được Anh Tông yêu quí, thái hậu cũng rất yêu nàng. Thiên Chân là con đẻ của |