大 越 史 記 外 紀 全 書 卷 之 五 . [1a*1*1] Đại Việt Sử Ký Ngoại Kỷ Toàn Thư quyển chi ngũ. 属 隋 唐 紀 . [1a*2*1] Thuộc Tuỳ Đường KỶ. 癸 亥 隋 仁 壽 二 年 . [1a*3*1] Quý Hợi, [Tuỳ Nhân Thọ nhị niên]. 劉 方 妆 獲 後 南 帝 舊 將 目 為 桀 點 皆 斬 之 . [1a*3*8] Lưu Phương trang hoạch Hậu Nam Đế cựu tướng, mục vi kiệt điểm, giai trảm chi. 乙 丑 隋 煬 帝 廣 大 業 元 年 . [1a*5*1] Ất Sửu, [Tuỳ Dạng Đế Quảng, Đại Nghiệp nguyên niên]. 春 正 月 劉 方 新 平 我 土 隋 群 臣 有 言 林 邑 多 奇 寶 者 . [1a*5*11] Xuân, chính nguyệt, Lưu Phương tân bình ngã thổ, Tuỳ quần thần hữu ngôn Lâm Ấp đa kì bảo giả. 隋 帝 乃 授 方 驩 州 道 行 軍 總 經 畧 林 邑 . [1a*6*8] Tuỳ đế nãi thụ Phương Hoan Châu đạo hành quân tổng quản, kinh lược Lâm Ấp. 方 遣 欽 州 刺 史 寗 長 真 等 以 步 騎 萬 餘 出 越 裳 . [1a*7*5] Phương khiển Khâm Châu Thứ sử Nịnh Trường Chân đẳng, dĩ bộ kị vạn dư xuất Việt Thường. 方 親 率 大 將 軍 張 蘇 困 切 等 以 舟 師 出 比 境 漢 縣 属 日 南 郡 隋 置 比 境 郡 . [1a*8*4] Phương thân suất đại tướng quân Trương Tốn [Tô Khốn Thiết] đẳng dĩ chu sư xuất Tỉ Cảnh [Hán huyện thuộc Nhật Nam quận, Tuỳ trí Tỉ Cảnh quận]. 是 月 軍 至 海 口 . [1a*9*13] Thị nguyệt, quân chí hải khẩu. 三 月 林 邑 王 梵 . [1a*9*20] Tam nguyệt, Lâm Ấp Vương Phạn..
| Trang: 1a |
Dịch Quốc Ngữ KỶ THUỘC TUỲ ĐƯỜNG. Quý Hợi [603], (Tuỳ Nhân Thọ năm thứ 2) [Chú giải]. Lưu Phương bắt được tướng cũ của Hậu Nam Đế, cho là gian ác, đều chém cả. Ất Sửu [605], (Tuỳ Dạng Đế Quảng, Đại Nghiệp năm thứ 1). Mùa xuân, tháng giêng, Lưu Phương mới dẹp yên nước ta, bầy tôi nhà Tuỳ có người nói nước Lâm Ấp có nhiều báu lạ. Vua Tuỳ bèn cho Phương làm Hoan Châu đạo hành quân tổng quản, đi kinh lược nước Lâm Ấp. Phương sai bọn thứ sử Khâm Châu là Nịnh Trường Chân đem quân bộ và quân kỵ hơn một vạn xuất phát từ Việt Thường [Chú giải]. Phương thân dẫn bọn đại tướng quân Trương Tốn đem thuỷ quân xuất phát từ quận Tỷ Cảnh (huyện của nhà Hán, thuộc quận Nhật Nam; nhà Tuỳ đặt quận Tỷ Cảnh) [Chú giải]. Tháng ấy quân đến cửa biển. Tháng 3, vua Lâm Ấp là Phạn |