篡 修 大 越 史 記 全 書 凣 例 . [1a*01*01] Soán tu Đại Việt sử kí toàn thư phàm lệ. 一 是 書 之 作 本 黎 文 休 潘 孚 先 大 越 史 記 二 書 參 以 北 史 野 史 傳 至 諸 本 及 所 傳 授 見 聞 考 技 編 輯 爲 之 . [1a*02*01] Nhất thị thư chi tác, bản Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên Đại Việt sử ký nhị thư, tham dĩ Bắc sử, dã sử truyện chí chư bản, cập sở truyền thụ kiến văn, khảo kĩ biên tập vi chi. 其 記 始 於 吳 王 者 王 我 越 人 當 南 北 分 争 之 時 亂 興 以 繼 䧺 王 趙 武 之 統 故 也 今 依 武 瓊 所 著 本 紀 全 書 水 自 丁 先 皇 以 明 其 大 一 統 也 . [1a*04*05] Kì kí thuỷ ư Ngô Vương giả, vương ngã Việt nhân đương Nam Bắc phân tranh chi thời, năng phát loạn hưng bang, dĩ kế Hùng Vương, Triệu Vũ chi thống cố dã [kim y Vũ Quỳnh sở thuật trước bản kỉ toàn thư, tự Đinh Tiên Hoàng dĩ minh kì đại nhất thống dã]. 一 歷 代 帝 王 在 位 久 近 前 帝 前 王 於 某 年 創 業 以 是 年 爲 在 位 之 首 年 至 某 年 崩 薨 禪 讓 或 弑 後 帝 後 王 即 位 改 元 則 是 年 猶 爲 前 帝 前 王 在 位 . [1a*07*01] Nhất lịch đại đế vương tại vị cửu cận, tiền đế tiền vương ư mỗ niên sáng nghiệp dĩ thị niên vi tại vị chi thủ niên, chí mỗ niên băng hoăng, thiền nhượng, hoặc thí, hậu đế hậu vương tức vị cải nguyên, tắc thị niên do vi tiền đế tiền vương tại vị 之 末 年 . [1b*01*01] chi mạt niên.
| Trang: 1a |
Dịch Quốc Ngữ Phàm lệ về việc biên soạn Đại Việt sử kí toàn thư Sách này làm ra, gốc ở hai bộ Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu và của Phan Phu Tiên, tham khảo thêm Bắc sử, dã sử, các bản truyện chí và những việc nghe thấy truyền lại, rồi khảo đính, biên tập mà thành. Chép bắt đầu từ Ngô Vương, vì vương là người nước Việt ta đương lúc Nam Bắc phân tranh, đã dẹp loạn, dựng nước, để nối đại thống của Hùng Vương và Triệu Vũ [đế] (Nay theo Bản kỷ toàn thư của Vũ Quỳnh, bắt đầu từ Đinh Tiên Hoàng, là để nêu rõ đại nhất thống). Đế vương của các đời ở ngôi lâu hay chóng, đế vương trước sáng nghiệp năm nào thì lấy năm ấy làm năm bắt đầu ở ngôi, đến năm nào chết, nhường ngôi, hoặc bị giết, đế vương sau lên ngôi đổi niên hiệu, thì năm ấy hãy còn là năm cuối cùng ở ngôi của đế vương trước. |