Luận thể tân tuyển  論體新選

1003. Dương Lâm  楊林 . Tụ Văn Đường tân san  聚文堂新刊 : Hà Nội  河内 , Duy Tân thứ 5 [1911] 維新五年 . 45 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Quyển Thượng. Nội dung: 42 bài luận của các trường Dương Lâm 楊林, Cao Xuân Dục 高春育 và Nguyễn Đình Tuân 阮亭恂, đề tài lấy trong sử sách Trung Quốc về các vấn đề chính trị và đạo đức”

Luận ngữ tập chú đại toàn (q.07)  論語集註大全

1004. Khổng Tử  孔子 . 128 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “q.01: Độc pháp (nói về cách đọc sách Luận ngữ), Luận ngữ tập chú tự thuyết, Luận ngữ khảo dị: dẫn các sách sử để khảo dị. Tam ngư đường độc bản khảo về việc Ngô Thị Trình soạn sách luận ngữ, sau đó là phần về các câu nói của Khổng Tử và học trò. Học nhi: giới thiệu chung về thiên Học nhi, dẫn các lời chú của Chu tử, Hồ thị, Tân An Trần thị…sau đến phần chính văn. Vi chính (24 chương): thể thức cũng như vậy.
q.02: Bát dật (26 chương). Lý nhân (26 chương).Công Dã Tràng (27 chương).
q.03: Ung Dã (28 chương). Thuật nhi (37 chương)”

Luận ngữ tập chú đại toàn (q.08)  論語集註大全

1005. Khổng Tử  孔子 . 75 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “q.01: Độc pháp (nói về cách đọc sách Luận ngữ), Luận ngữ tập chú tự thuyết, Luận ngữ khảo dị: dẫn các sách sử để khảo dị. Tam ngư đường độc bản khảo về việc Ngô Thị Trình soạn sách luận ngữ, sau đó là phần về các câu nói của Khổng Tử và học trò. Học nhi: giới thiệu chung về thiên Học nhi, dẫn các lời chú của Chu tử, Hồ thị, Tân An Trần thị…sau đến phần chính văn. Vi chính (24 chương): thể thức cũng như vậy.
q.02: Bát dật (26 chương). Lý nhân (26 chương).Công Dã Tràng (27 chương).
q.03: Ung Dã (28 chương). Thuật nhi (37 chương)”

Nam Bắc sử thư vịnh  南北史書詠

1006. Phan Thiện Mỹ  潘善美 : Hà Nội  河内 , Duy Tân thứ 8 [1914] 維新八年 . 68 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : “Trên sách có ghi năm chép: Duy Tân bát niên Giáp Dần trọng thu thư vu Nhị Hà Trùng Quang tự 維新八年甲寅仲秋書于珥河重光寺/ Chép năm Giáp Dần Duy Tân thứ 8 tại chùa Trùng Quang bên sông Nhị Hà. Bài Tựa nói đại ý làm ra sách này là để cho dù là đàn bà trẻ con trong ngõ xóm cũng có thể theo khẩu truyền mà vịnh đọc. 1.Phần đầu lược thuật sử Trung Quốc, sau đó lược thuật sử Việt Nam, thể thơ lục bát trường thiên bằng chữ Hán. 2.Ngã quốc thế kỷ 我國世紀: Ghi lịch đại đế vương từ họ Hồng Bàng đến Gia Long lên ngôi, tất cả 4661 năm”

Sưu thái chư gia đối liên tịnh trướng văn  搜釆諸家對聯並帳文

1007. 72 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: Tạp văn, tế văn, câu đối, ca trù, phú biền ngẫu, ngã ba hạc văn: 1.Tế mẫu văn [祭母文], tế văn nhất thể viếng ông Tú tài. 2.Một số câu đối do Cử nhân Cao Duy Trân, Phó bảng họ Phạm, Tri phủ Từ Sơn Vũ Đài, Đốc học họ Nguyễn, phó bảng họ Đặng, môn sinh, đệ tử, con trai, con rể soạn. Một số câu đối mừng tân gia. 3. Bài tán Nguyệt Nga: Nguyệt Nga tặng Vân Tiên [月娥贈雲仙]. 4. Ca trù thể thức [񠠥 籌体式] : cách hát các bài hát ca trù, cách điểm trống. 5.Chuyện trò giữa bóng và người về nhân sinh con người. 6.Hải Phòng ca tân khúc [海防񠠥新曲]. 7.Nữ quá thì phú [女過辰賦]. 8.Bài thơ răn dạy con gái. 9.Chức cẩm hồi văn [織錦迴文]. 10. Tì bà diễn ca [琵琶演񠠥] . 11. Cổ Nhuế đình mục lục văn [古芮亭目錄文]: văn mục lục thôn Cổ Nhuế, xã Đa Phúc. 12. Hỉ vũ thi [喜廡詩]. 13. Thị hiếu ca [氏孝񠠥]: bài thơ viết về một người phụ nữ tên Hiếu người Pháp Vân có đức hạnh tốt. 14. Tế tơ hồng văn [祭絲紅文]. 15.Một số câu đối”

Dị thụ nhãn khoa  異授眼科

1008. 37 Images; 29 x 15 
Mô tả/description : “Sách thuốc nói về bệnh đau mắt và cách chữa trị. Đầu sách kê 68 câu hỏi về bệnh mắt như: khi không bỗng dưng thấy tối tăm mặt mũi, mắt đỏ và sưng lên, mắt sưng đỏ xây mẩm mà không đau…Cuối bảng mục lục mới đến bài Tựa. Đại ý nói: Đôi mắt của con người giống như mặt trời mặt trăng của trời, là cái biểu hiện ra bên ngoài của các bộ phận bên trong…Hiểu các bệnh về mắt sẽ có lợi cho việc trị bệnh…”

Hội đồng tứ giáo  會同四教

1009, Tuế thứ Đinh Mão [1864] 歲次丁卯 . 36 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Giáo chủ Giuse Chiêu đưa khắc in, giải thích của giáo sĩ Đạo Thiên chúa về việc Thiên chúa tạo ra muôn loài, sự hy sinh của Đức Chúa để chuộc tội cho loài người…Ca ngợi đạo Thiên chúa, so sánh phê phán các đạo Nho, Phật, Lão (tóm tắt ý của người giáo sĩ đời Lê trả lời các câu hỏi của chúa Trịnh)”

Dược sơn kỷ tích toàn biên (q.01)  藥山紀績全編

1010. Áng Hiên tàng bản  盎軒藏板 , Thành Thái Kỷ Hợi [1899] 成泰己亥 . 69 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Các bài văn tế khấn cáo đền thờ Đức Thánh Trần: Kể sự tích linh thiêng của Đại vương Trần Hưng Đạo, ca ngợi công ơn sinh thành của thân phụ thân mẫu Đức Thánh Trần, hồi tưởng chiến công hiển hách của Trần Đại Vương cả phá quân Nguyên cứu dân cứu nước.

Quyển Thượng: Thanh Liên Tiên Ông giáng bút 青蓮仙翁降筆, Chiêm bút luận 占筆論, Thế phả hành trạng 世譜行狀, Đại Vương hiển tỉ hành trạng 大王顯考顯妣行狀, Bình Nguyên phục quốc sự trạng 平元復國事狀, Hành chinh tiết thứ 行征節次, Dụ chư tì tướng hịch văn 諭諸裨將檄文"

Sấm kí bí truyền  񠖞記祕傳

1011. Trình Quốc công (Nguyễn Bỉnh Khiêm)  程國公( 阮秉謙) . 16 Images; 15 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung: Những câu sấm, tương truyền là do Trình Quốc công (tức Nguyễn Bỉnh Khiêm) 程國公( 阮秉謙) soạn, nhằm dự báo người tài xuất hiện, loạn lạc sắp tới…”

Thái thượng diệu lục  太上妙錄

1012. 91 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Sách chép tay, hiện chỉ còn lại quyển 2 ghi là Thái thượng diệu lục quyển chi nhị 太上妙錄卷之弍. Nội dung sách về chủ đề Đạo giáo bao gồm những đoạn thần chú, cáo thỉnh…, có vẽ minh hoạ những lá bùa dùng để trấn yểm bảo vệ: Luyện kim thằng thần chú 煉金繩神咒, Hô ngũ tinh giáng ngục chú 呼五星降獄咒, Phần đăng thần chú 焚燈神咒…

Thẩm âm yếu quyết  審音要訣

1013. 26 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Ghi những điều cần biết về các điệu hát ả đào: cách đánh đàn, gõ phách, đánh trống chầu. Các điệu hát như: ngâm vọng, miễu nói, gửi thư, đọc phú... Các bài hát như Tì bà hành, Chức cẩm hồi văn ...”

Thần tiêu ngọc cách công văn  神霄玉格攻文

1014, Cảnh Hưng nhị thập tứ niên [1763] 景興二十四年榖日 . 82 Images; 25 x 16 
Mô tả/description : Những bài văn, sớ, từ, tấu, điệp, thần chú, ấn quyết... dùng trong nghi thức của Đạo giáo: Tấu lục sớ 奏籙疏, Truyền độ sớ 傳度疏, Lập tịnh từ 立靖詞, Thủ tạ sư tướng sớ 首謝師將疏…

Thần từ đối liên  神祠對聯

1015, Bảo Đại thập nhất niên nhị nguyệt nhị thập nhật [1936] 保大拾壹年貳月貳拾日 . 49 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Chép câu đối thờ ở các đền miếu, không ghi rõ địa chỉ nhưng ở tờ thứ 4 có tờ trình của chánh tổng Nguyễn Văn Nhị người xã Hoà Quân, tổng Giới Phiên, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái xin mổ trâu để làm lễ bái yết thái tổ bạ vào năm Bảo Đại 11.
- Lược vấn bùa lục pháp [畧问符錄法]: a. Các câu hỏi, đáp về Phật tổ. b. Các câu hỏi đáp về thân và sắc.v.v... Phật đối liên: các câu đối chùa thờ Phật. - Tập phúc đối [集福對]: các câu đối về tích phúc. - Phổ khuyến văn [普勸文]: ghi việc bản xã tô lại tượng Phật, sửa sang chùa nên quyên góp tiền công đức của các Phật tử thập phương.”

Thánh dụ huấn địch thập điều diễn nghĩa ca  聖諭訓迪十條演義歌

1016, Tự Đức nhị thập tam niên thập nguyệt cung thuyên [] 嗣德二十三年十月恭鎸 . 36 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách có nguồn gốc trong nhân dân, đầu sách có ghi chú rõ là chép theo bản in năm Tự Đức thứ 23 (1870). Mỗi trang đều chia hai tầng: trên chép chữ Hán, dưới là diễn ca chữ Nôm mười điều khuyên răn của vua Tự Đức đối với dân chúng. Nội dung đề cao công lao dựng nước của các đời vua trước, nhất là của các vua chúa triều Nguyễn đối với nhân dân, vì vậy các hạng dân trong xã hội đều cần phải tu rèn đạo đức, kính trên thuận dưới để cho xã hội yên bình thịnh vượng: “Vâng lời thánh dụ rành rành, Từ xưa chúa thánh vua minh cầm quyền. Lấy đạo chính trị dân đen, ắt toan dân hoá tục nên làm đầu. Mình làm trước chúng dõi sau, thêm lời dạy dỗ phép màu đủ theo. Còn lo dân cảm chẳng đều, gần xa nghe thấy ít nhiều khó in. Lại bày năm điển thẳng ngay, có quan ra lệnh rao lên khắp đường. Cùng quan lớn ở châu làng, xem dân độc nhận phép thường dạy xong. Khiến hay nhà biết cửa thông, dạy điều nhân nhượng nên công trị bền. Nước ta Nam Việt dựng nền, hai trăm năm lẻ thần truyền thánh noi. Đức lành thấm thía đầy vơi, chính lành thói tốt lâu dài mãi nên. Ngước trông Thế Tổ nổi lên, vũ công đã định rỗi rang đã rồi... Chính hay cùng phép dạy hay, thấm dân đạo chính tốt tày đời xưa.... Đức Hoàng Tổ thánh có dư, lâu nay an phủ đã thôi thói thường. Một niềm đau đáu xót thương….” 10 điều răn : 1. - Đôn nhân luân (đề cao đạo đức nhân luân) . 2- Vụ bản nghiệp (chăm lo nghề nghiệp) 3- Thượng tiết kiệm (chuộng tiết kiệm). 4- Hậu phong tục (phong tục phải đầy đặn/không điêu bạc) 5- Huấn tử đệ (phải dạy bảo con em) 6- Sùng chính học (Coi trọng chính học) 7- Giới dâm nặc (không được gian dâm dối trá) 8- 9- Thận pháp thủ (Thận trọng pháp luật) 10- Quảng hành thiện (rộng làm việc thiện).”

Thanh giáo hất vu tứ hải phú  声教迄于四海賦

1017. 89 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Tập phú kinh nghĩa có các bài như: Trí tửu Lăng yên các phú [置酒凌烟閣賦], Hồng mao ngộ thuận phong cự ngư túng đại kiên phú, Như Nam Sơn chi thọ phú [如南山之壽賦], Bố đức hoà lệnh hành khánh thi ân phú [布德和令行慶施惠賦], Xuân khí huyên hoà vạn vật xướng mậu phú [春氣暄和萬物暢茂賦], Tại Tề văn thiều phú [在齊聞韶賦], Khắc tương thượng đế sủng tuy tứ phương phú [克相上帝寵綏四方賦], Thọ thế tác nhân phú [壽世作人賦], Thọ phú khang ninh phú [壽富康寧賦], Trung Quốc an tứ di phục phú [中國安四夷服賦], Nam lâu ngoạn nguyệt phú [南樓玩月賦], Nhan Lạc đình phú [顔樂亭賦]...”

Thánh mẫu phương danh  聖母方名

1018. 175 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Nội dung gồm 165 chương.