Thi kinh đại toàn (q.08-09)  詩經大全

1026. Toản tu :Hàn lâm viện học sĩ kiêm tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng  篡修:翰林院學士兼左春坊大學士奉政大夫臣胡廣 , Tự Đức thập niên tân thuyên [] 嗣德拾年新 . 91 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Bộ sách kinh điển của Nho gia nằm trong Ngũ Kinh tương truyền do Khổng Tử san định từ những câu ca dao của nhân dân Trung Hoa thời Xuân Thu. Thi kinh gồm 311 thiên, chia làm 3 phần chính: Quốc phong 國風, Nhã 雅, Tụng 頌. Trong đó Quốc phong 160 thiên gồm Chính phong và Biến phong; Nhã 105 thiên gồm Tiểu nhã và Đại nhã; Tụng 40 thiên gồm Chu tụng, Lỗ tụng và Thương tụng. Ngoài ra còn 6 thiên có đề mục mà không có lời.

Thi kinh đại toàn (q.14-15)  詩經大全

1027. Toản tu: Hàn lâm viện học sĩ kiêm tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng  篡修: 翰林院學士兼左春坊大學士奉政大夫臣胡廣 , Tự Đức thập niên tân thuyên [] 嗣德拾年新 . 73 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Bộ sách kinh điển của Nho gia nằm trong Ngũ Kinh tương truyền do Khổng Tử san định từ những câu ca dao của nhân dân Trung Hoa thời Xuân Thu. Thi kinh gồm 311 thiên, chia làm 3 phần chính: Quốc phong 國風, Nhã 雅, Tụng 頌. Trong đó Quốc phong 160 thiên gồm Chính phong và Biến phong; Nhã 105 thiên gồm Tiểu nhã và Đại nhã; Tụng 40 thiên gồm Chu tụng, Lỗ tụng và Thương tụng. Ngoài ra còn 6 thiên có đề mục mà không có lời.

Thọ thế bảo nguyên  壽世寶源

1028. Thái Y viện lại mục Kim Khê Vân Lâm Cung Đình Hiền Tử Tài biên  太醫院吏目金谿雲林龔廷賢子才編 . 148 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Hiện bộ sách chỉ còn 2 quyển 7 và 8 thuộc tập Canh, từ tập Giáp đến tập Kỉ bị thất lạc. Quyển 7 là Phụ nhân khoa 婦人科, nguyên nhân và các bài thuôc điều trị những căn bệnh có liên quan đến phụ nữ như: Kinh bế 經閉, băng lậu 崩漏, sản hậu 產後…; quyển 8 là Tiểu nhi khoa 小兒科, các bệnh có liên quan đến trẻ con như: Cảm mạo 感冒, nhãn tật 眼疾, cam tật 甘疾…

Thời văn tạp biên  辰文雜編

1029. 78 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Sách vốn không có tên, tên này là lấy bài ở tờ đầu tiên. Sách gồm 5 phần:
1. Phần 1: Thời văn tạp biên [辰文雜編]: gồm một số văn tế, thơ văn mừng tặng, văn bia như: Liên Bạt thôn hạ Ninh Bình hộ đốc Bùi công mông đối tặng văn, Ninh Bình phủ huyện hạ Niết đài Nguyễn mông phong tặng văn, Ninh Bình biền binh hạ phủ đài mông phong tặng, Biền sinh hạ khâm binh mông tiễn tặng, Ninh Bình biền sinh hạ Niết sứ Nguyễn mông phong tặng, Tỉnh ngộ hạ Tuần phủ Lê mông phong tặng, Đồng tỉnh cai phó tổng hạ phủ viện Lê mông phong tặng, Đồng tỉnh cai phó tổng hạ Niết đài mông phong tặng, Hưng Hoá tỉnh phủ huyện hạ Niết sứ Nguyễn mông phong tặng, Môn sinh Thị giảng Phạm Thận Duật hạ, Phạm thị từ đường thành tế văn, Trùng tu tự đường tế văn, Kim Sơn hương đạo ký đàn minh, Thanh Thọ tự bi ký, Môn sinh tế Phạm tiên sinh văn, Chúng tử khấp thân mẫu văn, Chúng tôn khấp tổ mẫu văn, Khấp nhạc mẫu văn, Chư tử khấp mẫu văn.

2. Phần 2: Ngạc Đình Nguyễn tiên sinh thi thảo (Nguyên văn: “Tiên sinh đỗ Tiến sĩ năm Giáp Thìn”, chi tiết này không chính xác. Ngạc Đình là hiệu của Phạm Quang Xán, đỗ cử nhân năm Thành Thái Canh Tí, 1900; không đỗ Tiến sĩ. Khoa bảng lục triều Nguyễn về khoa Giáp Thìn, 1904, không có người nào họ Phạm hoặc người làng Đông Ngạc): Lục đại phu, Đổng giang độ, Hàn lại bộ, Hà châu, Ngư hoả, Thu vân tự la, Đề Hàn Tín đăng đàn đồ, Tử Lộ vấn tân, Nhiễm Hữu thỉnh lật, Vọng nguyệt ca, Tản Viên sơn, Ngọc Nhĩ Hà, Trung nguyên hỉ trình, Trùng cứu, Ngẫu vịnh v. v. . .

3. Phần 3: Thiên Nam động chủ đề Long Quang động (Ngự bút của vua Lê Thánh Tông đề ở động Long Quang tỉnh Thanh Hoá), U Dương động chủ đề (ngự bút đề năm Cảnh Thống 1), Lê Thái Tổ đề bia ở xã Hào Tráng, Đà Giang châu thác cố sơn cự thạch. Một số ngự bút của vua Nguyễn: Ngự chế giá hạnh (năm Tự Đức), Lý trình, Tặng Vị Xuyên tuần phủ Trần Hy Tăng, Thiên mã tự thiên lai. Sau đó là phần phụ: một số bài thơ ứng chế, phụng hoạ: Thanh minh hiểu phàm v.v…

4. Phần 4: Từ miếu liên (câu đối ở đền miếu). Câu đối ở một số đền như: Đổng Thiên Vương từ, Lê Phụng Hiểu tướng quân từ, Độc Cước thần từ, Chử Đồng Tử thần từ, An Dương Vương thần từ, Lý Đế từ ...

5. Phần 5: các câu đối viếng Lễ bộ thượng thư hưu trí Khuê Nhạc Phan đại nhân của Đặng Văn Hoà, Phạm Gia Chuyên, Nguyễn Văn Siêu, Vũ Phạm Khải, Nguyễn Quý Tân, Bạch Đông Ôn, Mai Anh Tuấn, Lý Văn Phức, Hoàng Tế Mỹ ...”

Thống khốc cổ nhân thư  統哭古人書

1030. Phan Bội Châu  潘佩珠 . 10 Images; 28 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung gồm các bài:
1. Thống khốc cổ nhân thư [痛哭古人書]
2. Phụng khuyến thế nhân du học thư [奉勸世人遊學書]
3. Quốc nhân Phan Bội Châu nhụ lệ thư [國人潘佩珠濡淚]
4. Sào Nam tử thư [巢南子書]”

Thống tông toán pháp  統宗算法

1031. Trực Ninh huyện Ninh Cường tổng, Ninh Cường xã, Nghiệp sư Tạ Hữu Thường soạn  直寧縣寧彊總寧彊社業師謝有常撰 . 112 Images; 22 x 14 
Mô tả/description : Sách do Nghiệp sư Tạ Hữu Thường 業師謝有常 biên soạn, bao gồm những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Toán học, áp dụng Toán học trong việc tính toán thực tế: Khởi tổng vị pháp 起總位法 , Cửu chương lập thành toán pháp 九章立成算法. Cửu quy lập thành toán pháp 九歸立成算法, Toán quan điền ca 算官田歌, Bình phân ca 平分歌…

Ngũ kinh tiết yếu (q.01)  五經節要

1032. Thịnh Văn Đường  盛文堂 , Thiệu Trị nhị niên mạnh xuân nguyệt cát nhật tâm thuyên [] 紹治貳年孟春吉日新 . 100 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Thư kinh 書經 một bộ phận quan trọng trong Ngũ Kinh. Nội dung ghi lại một cách tiết yếu về truyền thuyết, biến cố thời thượng cổ. Toàn bộ sách 58 thiên, từ thiên Nghiêu điển 堯典 đến thiên Tần thệ 秦誓, trong đó phần Ngu thư 虞書 5 thiên, Hạ thư 夏書 4 thiên, Thương thư 商書 17 thiên, Chu thư 周書 32 thiên…

Ngũ kinh tiết yếu (q.02)  五經節要

1033. Thịnh Văn Đường  盛文堂 , Thiệu Trị nhị niên mạnh xuân nguyệt cát nhật tâm thuyên [] 紹治貳年孟春吉日新 . 97 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Thư kinh 書經 một bộ phận quan trọng trong Ngũ Kinh. Nội dung ghi lại một cách tiết yếu về truyền thuyết, biến cố thời thượng cổ. Toàn bộ sách 58 thiên, từ thiên Nghiêu điển 堯典 đến thiên Tần thệ 秦誓, trong đó phần Ngu thư 虞書 5 thiên, Hạ thư 夏書 4 thiên, Thương thư 商書 17 thiên, Chu thư 周書 32 thiên…

Ngũ kinh tiết yếu (q.03)  五經節要

1034. Thịnh Văn Đường  盛文堂 , Thiệu Trị nhị niên mạnh xuân nguyệt cát nhật tâm thuyên [] 紹治貳年孟春吉日新 . 93 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Thư kinh 書經 một bộ phận quan trọng trong Ngũ Kinh. Nội dung ghi lại một cách tiết yếu về truyền thuyết, biến cố thời thượng cổ. Toàn bộ sách 58 thiên, từ thiên Nghiêu điển 堯典 đến thiên Tần thệ 秦誓, trong đó phần Ngu thư 虞書 5 thiên, Hạ thư 夏書 4 thiên, Thương thư 商書 17 thiên, Chu thư 周書 32 thiên…

Ngũ kinh tiết yếu (q.04)  五經節要

1035. Thịnh Văn Đường  盛文堂 , Thiệu Trị nhị niên mạnh xuân nguyệt cát nhật tâm thuyên [] 紹治貳年孟春吉日新 . 88 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Thư kinh 書經 một bộ phận quan trọng trong Ngũ Kinh. Nội dung ghi lại một cách tiết yếu về truyền thuyết, biến cố thời thượng cổ. Toàn bộ sách 58 thiên, từ thiên Nghiêu điển 堯典 đến thiên Tần thệ 秦誓, trong đó phần Ngu thư 虞書 5 thiên, Hạ thư 夏書 4 thiên, Thương thư 商書 17 thiên, Chu thư 周書 32 thiên…

Thương hàn tập giải quốc âm ca  傷寒集解國音歌

1036. 79 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Sách không có tác giả, trình bày phần trên kê tên thang thuốc và các vị thuốc, phần dưới diễn ca về bệnh thương hàn, tác dụng của thang thuốc. Ví dụ đầu sách có bài Ma hoàng thang, trên ghi: uống nóng, gồm có: ma hoàng 3 tiền, quế chi 2 tiền, hạnh nhân 10 hạt, cam thảo 6 phân, gừng 3 lát, hành 2 đài. Phần dưới ghi: “Trời Nam vững đặt âu vàng, Đội ơn thượng đức chỉ đường nhân dân. Mở nay thể ấy thượng nhân, Muôn đường tham tán vân vân nói bàn. Từng nghe trị sản thương hàn, xưa thầy trọng cảnh hiệu cương tinh tường. Một trăm mười có ba phương, Thực là biểu lý âm dương rành rành. Thật giả nay kê lục kinh, phát ra đầu nhọt nóng mình kinh xương. Ấy là kinh túc thái dương, bàng quang là nó tơ tường chưa sai.... Thái dương chứng ấy thương hàn, Ma hoàng thang dụng giải nàn vụ đông”.

Tiếp đến là các thang: Quế chi thang, Dị lão trung, Hoà thang, Cát căn giải cơ thang, Bạch hổ thang, Đại sài hổ thang...... cũng được trình bày như bài thuốc chữa trị thương hàn.”

Thi kinh đại toàn (q.10-11)  詩經大全

1037. Toản tu :Hàn lâm viện học sĩ kiêm tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng  篡修 :翰林院學士兼左春坊大學士奉政大夫臣胡廣 , Tự Đức thập niên tân thuyên [] 嗣德拾年新 . 102 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Bộ sách kinh điển của Nho gia nằm trong Ngũ Kinh tương truyền do Khổng Tử san định từ những câu ca dao của nhân dân Trung Hoa thời Xuân Thu. Thi kinh gồm 311 thiên, chia làm 3 phần chính: Quốc phong 國風, Nhã 雅, Tụng 頌. Trong đó Quốc phong 160 thiên gồm Chính phong và Biến phong; Nhã 105 thiên gồm Tiểu nhã và Đại nhã; Tụng 40 thiên gồm Chu tụng, Lỗ tụng và Thương tụng. Ngoài ra còn 6 thiên có đề mục mà không có lời.

Thập ân kinh diễn ca  拾恩經演歌

1038. Phúc Văn Đường tàng bản  福文堂藏板 , Khải Định Nhâm Tuấn niên hạ tân san [1922] 啓定壬戌年夏新刊 . 5 Images; 18 x 12 
Mô tả/description : Sách hỏng nát mất nhiều tờ, chỉ còn lại 6 tờ. Nội dung diễn ca theo thể thơ 7 chữ bằng chữ Nôm, nói lên công lao sinh thành dưỡng dục của cha mẹ đối với con cái.

Thi kinh đại toàn (q.08-09)  詩經大全

1039. Toản tu :Hàn lâm viện học sĩ kiêm tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng  篡修:翰林院學士兼左春坊大學士奉政大夫臣胡廣 . 90 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Bộ sách kinh điển của Nho gia nằm trong Ngũ Kinh tương truyền do Khổng Tử san định từ những câu ca dao của nhân dân Trung Hoa thời Xuân Thu. Thi kinh gồm 311 thiên, chia làm 3 phần chính: Quốc phong 國風, Nhã 雅, Tụng 頌. Trong đó Quốc phong 160 thiên gồm Chính phong và Biến phong; Nhã 105 thiên gồm Tiểu nhã và Đại nhã; Tụng 40 thiên gồm Chu tụng, Lỗ tụng và Thương tụng. Ngoài ra còn 6 thiên có đề mục mà không có lời.

Thi kinh đại toàn (q.04)  詩經大全

1040. Toản tu :Hàn lâm viện học sĩ kiêm tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng  篡修:翰林院學士兼左春坊大學士奉政大夫臣胡廣 , Tự Đức thập niên tân thuyên [] 嗣德拾年新鐫 . 137 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Bộ sách kinh điển của Nho gia nằm trong Ngũ Kinh tương truyền do Khổng Tử san định từ những câu ca dao của nhân dân Trung Hoa thời Xuân Thu. Thi kinh gồm 311 thiên, chia làm 3 phần chính: Quốc phong 國風, Nhã 雅, Tụng 頌. Trong đó Quốc phong 160 thiên gồm Chính phong và Biến phong; Nhã 105 thiên gồm Tiểu nhã và Đại nhã; Tụng 40 thiên gồm Chu tụng, Lỗ tụng và Thương tụng. Ngoài ra còn 6 thiên có đề mục mà không có lời.

Ngũ bách danh Quan Thế Âm kinh  五百名觀世音經

1041. Xiển Pháp tự tàng bản  闡法寺藏板 : Hà Nội  河内 , Thành Thái Mậu Tuất [1898] 成泰戊戌 . 50 Images; 28 x 18 
Mô tả/description : “500 danh hiệu của Quan Thế Âm Bồ Tát, các nghi lễ khi lập đàn chữa bệnh, cầu phúc; các bài sám hối, phát nguyện, kinh cứu khổ, bài chú giải kết”