Quốc triều luật học giản yếu (q.01)  国朝律學揀要

1145. Trương Du, Đỗ Quang Đình biên tập, Phạm Văn Thụ hiệu đính, Đỗ Văn Tâm duyệt và đề tựa  張瑜, 杜光亭,范文樹, 杜文心 . Hà Nội  河内 : kt   , Duy Tân thứ 4 [1910] 維新四年 . 50 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Danh lệ [名例]: gồm các hình thức phạt: ngũ hình, thập ác, bát nghị. Lại luật [吏律]: luật lệ đối với các quan chức chia làm 2 phần Chức chế và Công chức. Chức chế [職制]: các điều luật mà các lại được hưởng. Công thức [公式] là phần luật dành cho quan lại phạm lỗi: giảng luật lệnh không rõ ràng, soạn văn thư sai sót, vứt huỷ văn từ ấn tín, dâng thư tấu sự phạm huý…Hộ luật [户律]: luật về dân sự hộ khẩu gồm các mục: hộ dịch, điền trạch, hôn nhân, kho tàng, thuế má, chợ búa. Lễ luật [禮律]: gồm 2 mục: Tế tự [祭祀] và Nghi chế [儀制]. Binh luật [兵律]: cung vệ, quân chính, quan tân, ký mục, bưu dịch…

Hoàng Việt tân luật  皇越新律

1146. kt   : Kntb   , Khải Định năm thứ 7 [1922] 啓定柒年 . 90 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Bộ Hình luật về dân sự, thương sự, tố tụng thi hành tại các toà án Bắc Kì đời Khải Định (1916-1925). Có ghi cách thức phát đơn kiện, thôi kiện, quy định biên chế và giới hạn công việc cho các Viện”

Lễ kí đại toàn (q.02)  禮記大全(q.02)

1147. Hoàng Hàn Lâm hiệu chính  皇翰林校正 . kt   : kntb   , kn []  . 101 Images; 26 x 17 
Mô tả/description : Sách khắc in lại theo bản của Trung Quốc. Nội dung chú giải từng chữ, từng câu trong sách Kinh Lễ

Lễ kí đại toàn (q.03)  禮記大全(q.03)

1148. Hoàng Hàn Lâm hiệu chính  皇翰林校正 . kt   : kntb   , kn []  . 82 Images; 26 x 17 
Mô tả/description : Sách khắc in lại theo bản của Trung Quốc. Nội dung chú giải từng chữ, từng câu trong sách Kinh Lễ

Lễ kí đại toàn (q.04)  禮記大全(q.04)

1149. Hoàng Hàn Lâm hiệu chính  皇翰林校正 . kt   : Kntb   , kn []  . 78 Images; 26 x 17 
Mô tả/description : Sách khắc in lại theo bản của Trung Quốc. Nội dung chú giải từng chữ, từng câu trong sách Kinh Lễ

Lễ kí đại toàn (q.05)  禮記大全(q.05)

1150. Hoàng Hàn Lâm hiệu chính  皇翰林校正 . kt   : kntb   , kn []  . 97 Images; 26 x 17 
Mô tả/description : Sách khắc in lại theo bản của Trung Quốc. Nội dung chú giải từng chữ, từng câu trong sách Kinh Lễ

Quốc dân độc bản (q.02)  國民讀本(q.02)

1151. kt   : ktnb   , kn []  . 49 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Sách tập đọc, gồm 79 bài soạn theo các chủ đề luân lí, đạo đức, địa lí, lịch sử, tôn giáo, phong tục, quan chức, pháp luật, cảnh sát, tô thuế…của Việt Nam, mục đích nói rõ về nguồn gốc xã hội, đất nước, nêu cao lòng nhân ái, lòng yêu nước, trọng đạo nghĩa, nhằm giáo dục quốc dân tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc”

Vương lăng phú  王陵賦

1152. kt   : kntb   , kn []  . 17 Images; 17 x 12 
Mô tả/description : “Vương Lăng 王陵 quê ở đất Bái, cha chết sớm, thờ mẹ rất có hiếu. Người đồng hương là Lưu Bang dấy binh, Vương Lăng 王陵 hết lòng phò trợ. Mẹ bị Hạng Vũ bắt, nhằm làm cho Vương Lăng bỏ Hán về Sở, nhưng nhờ có bức thư khuyên ngăn của mẹ, Vương Lăng vẫn kiên trì giúp Lưu Bang thành nghiệp đế”

Tam tự kinh giải âm diễn ca  三字經解音演歌

1153. Quan Văn Đường tàng bản  觀文堂藏板 , Đồng Khánh tam niên tân thuyên [] 同慶三年新鎸 . 22 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Sách song ngữ dạy trẻ em học chữ Hán. Nội dung mỗi trang được chia làm 3 phần: tầng trên là bản nguyên văn Tam tự kinh soạn theo thể văn vần mỗi câu 3 chữ: Nhân chi sơ, tính bản thiện…人之初性本善, tầng giữa là phần giải nghĩa bằng chữ Nôm và tầng cuối cùng là phần diễn ca bằng chữ Nôm theo thể thơ lục bát (6-8).

Phương Đình anh ngôn thi tập  方亭嚶言詩集

1154. Nguyễn Văn Siêu  阮文超 . kt   : kntb   , kn []  . 79 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Quyển 1-2. Nội dung: Thơ vịnh sông núi, thắng cảnh, vịnh sử, vịnh vật, thù ứng…(Sông Nhị Hà, núi Tam Điệp, miếu Kinh Dương Vương, vịnh các đời Chu, Hán, cây đan quế, hoa sen, hoa cúc, chúc thọ bạn, khóc em…)”

Quốc triều hương khoa lục (q.01)  國朝鄕科錄 (q.01)

1155. Cao Xuân Dục, Hoàng Cao Khải tựa  高春育, 皇高啓序 . Long Cương tàng bản  龍崗藏板 , Thành Thái Quý Tị [1893] 成泰癸巳 . 113 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ cử nhân trong 42 khoa thi (từ Gia Long Đinh Mão 嘉隆丁卯 (1807) đến Khải Định Mậu Ngọ 啓定戊午(1918) ở 6 trường: Thừa Thiên, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Nội, Nam Định, Bình Định”

Quốc triều hương khoa lục (q.04)  國朝鄕科錄 (q.04)

1156. Cao Xuân Dục, Hoàng Cao Khải tựa  高春育, 皇高啓序 . Long Cương tàng bản  龍崗藏板 , Thành Thái Quý Tị [1893] 成泰癸巳 . 107 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ cử nhân trong 42 khoa thi (từ Gia Long Đinh Mão 嘉隆丁卯 (1807) đến Khải Định Mậu Ngọ 啓定戊午(1918) ở 6 trường: Thừa Thiên, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Nội, Nam Định, Bình Định”

Sa di luật nghi yếu lược tằng chú  沙彌律儀要略曾注

1157. Chu Hoành biên tập, An Lạc đề tựa.  株宏, 安樂 . Đa Bảo tự  多寶寺 , Tự Đức thứ 34 [1881] 嗣德三拾四年 . 107 Images; 20 x 19 
Mô tả/description : “Nội dung: Những giới luật và nghi lễ đạo Phật, quy định cho người mới đi tu: 1.Không sát sinh. 2.Không trộm cắp. 3.Không dâm dục. 4.Không láo xược. 5.Không uống rượu. 6. Không trang điểm. 7.Không ca hát. 8.Không ngồi ghế cao, không nằm giường rộng. 9. Không ăn quá lúc trưa. 10. Không cầm tiền tài vàng bạc”

Sự tích ông Trạng Lợn (q.01)  事跡翁状𤞼 (q.01)

1158. Gia Liễu Đường tàng bản  嘉柳堂藏板 , Khải Định thứ 9 [1924] 啓定九年 . 26 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : “Đưa chuyện kể dân gian Trạng Lợn vào văn bản Nôm, ghi chép thành 2 tập sách mỏng (quyển 1 -2). So với cuốn sự tích ông Trạng Quỳnh thì cuốn này in sau khoảng chưa đầy 1 năm. Có thể do bắt chước cách làm của cuốn Trạng Quỳnh, cuốn này cũng “lịch sử hoá” nhân vật truyện kể dân gian Trạng Lợn thành ra ông Trạng Lợn có tên thật là Dương Đình Chung, con nhà hàng thịt ở làng Mạnh Chư huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam. Anh này lười học, bỏ nhà đi kiếm ăn, nhờ giỏi đối đáp, được Bùi công gả con gái cho, bản thân thì do Tiên đồng giáng thế nên có tài bói toán, rồi có lần cứu vua Lê thoát chết, trông xuyên ba tấc đất, tay thần thôi chuyển bốn phương trời…, Chung được phong là Trạng Lợn. Sau được cử đi sứ Trung Quốc càng tỏ rõ tài ứng đối của Trạng”

Sự tích ông Trạng Lợn (q.02)  事跡翁状𤞼 (q.02)

1159. Gia Liễu Đường tàng bản  嘉柳堂藏板 , Khải Định thứ 9 [1924] 啓定九年 . 31 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : “Đưa chuyện kể dân gian Trạng Lợn vào văn bản Nôm, ghi chép thành 2 tập sách mỏng (quyển 1 -2). So với cuốn sự tích ông Trạng Quỳnh thì cuốn này in sau khoảng chưa đầy 1 năm. Có thể do bắt chước cách làm của cuốn Trạng Quỳnh, cuốn này cũng “lịch sử hoá” nhân vật truyện kể dân gian Trạng Lợn thành ra ông Trạng Lợn có tên thật là Dương Đình Chung, con nhà hàng thịt ở làng Mạnh Chư huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam. Anh này lười học, bỏ nhà đi kiếm ăn, nhờ giỏi đối đáp, được Bùi công gả con gái cho, bản thân thì do Tiên đồng giáng thế nên có tài bói toán, rồi có lần cứu vua Lê thoát chết, trông xuyên ba tấc đất, tay thần thôi chuyển bốn phương trời…, Chung được phong là Trạng Lợn. Sau được cử đi sứ Trung Quốc càng tỏ rõ tài ứng đối của Trạng”

Bắc sử vịnh sử phú  北史詠史賦

1160. kt   : kntb   , kn []  . 43 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách không ghi tên người soạn, chỉ ghi: Tập hiền viện phụng nghĩ vịnh sử phú [集䝨院奉𢪀詠史賦]. Bài Tựa có chữ bút son ghi: Thử thư đa suyễn ngộ hạnh thức giả thị chính [此書多舛誤幸識者是正]/ Sách này có nhiều chỗ sai lầm may nhờ các bậc thức giả chỉ chính cho. Bài phú kể lịch sử Trung Quốc từ Thần Nông, Hoàng Đế, Thiếu Hiệu, Chuyên Húc…Hán Cao Tổ, Quang Vũ đến Tống Thần Tông”