Trung học Việt sử toát yếu (q.04)  中學越史撮要

1271. Hoài Đức giáo thụ cử nhân Ngô Giáp Đậu trứ ,Phúc An tuần phủ phó bảng Phạm Văn Thụ duyệt định  懷德教授舉人吳甲豆著, 福安巡府副榜范文樹閲定 . Ấn tại Hàng Bồ phố gia số đệ nhị thập nhị hiệu  印在行𤿤庯家數第二十二號 : Hà Nội  河内 , Đại Nam Duy Tân ngũ niên Tân Sửu trung nguyên [1911] 大南維新五年辛亥中元 . 77 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách soạn để dạy địa lý và lịch sử Việt Nam trong trường trung học hồi đầu thế kỷ XX, chia các tập theo tên Xuân, Hạ, Thu, Đông. 1. Địa lý: cương giới, núi sông, diện tích, dân số, các tỉnh thành trong cả nước, nơi sinh sống của các dân tộc thiểu số v.v... 2. Lịch sử: ghi lịch sử nước ta từ đời Kinh Dương Vương đến đời vua Thành Thái triều Nguyễn. Mỗi đời vua đều có ghi đủ tên huý, niên hiệu, miếu hiệu, năm lên ngôi, năm ở ngôi, tình hình chính sự, binh bị v.v... của đời vua ấy. Có ghi các sự kiện liên quan đến các nước lân cận như Xiêm La, Vạn Tượng, Cao Miên v.v..., việc Nguyễn Công Trứ xin khai khẩn đất hoang, việc giao thiệp với Pháp và một số nước ở phương Tây.”

Truyền kì mạn lục  傳奇漫錄

1272. Nguyễn Dữ  阮嶼 . 112 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Văn bản chép tay tác phẩm Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ, đủ cả 4 quyển, mỗi quyển chép 5 truyện:

Q1. Hùng vương từ ký; Khoái châu nghĩa phụ; Mộc miên thụ truyện; Trà đồng giáng đản lục; Tây viên kỳ ngộ.

Q2. Long đình đối tụng lục; Đào thị nghiệp oan ký; Tản viên từ phán sự lục; Từ Thức tiên hôn lục; Phạm Tử Hư du thiên tào lục.

Q3. Xương giang yêu quái lục; Na Sơn tiều đối lục; Đông Triều phế tự lục; Tuý Tiêu truyện; Đà Giang dạ ẩm ký.

Q4. Nam Xương nữ tử truyện; Lý tướng quân truyện; Lệ nương truyện; Kim Hoa thi thoại ký; Dạ Xoa bộ soái lục.”

Trích cẩm vựng biên  摘錦彙編

1273. Đỗ Hoè Am chính bản, Hữu Văn Đường hiệu tử,  杜槐庵正本, 有文堂校梓 , Thiệu Trị nhị niên mạnh xuân nguyệt cát nhật tân thuyên [1842] 紹治貳年孟春月吉日新 . 117 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : Theo mục lục, sách được chia làm 3 quyển. Nội dung là những câu chữ đối nhau, được xếp thành các mục: q.1: Thiên 天, địa 地, sơn 山, thuỷ 水, nhật 日, nguyệt 月, phong 風, vân 雲, văn thần 文臣, vũ thần 武臣, cầu hiền 求賢, tiến hiền 進賢…; q.2: Lịch đại nhân quân 歷代人君, thánh hiền 聖賢; q.3: Lịch đại nhân thần 歷代人臣, tạp đối 雜對.

Tuyển phu ngộ phối tân truyện  選夫誤配新傳

1274. Phúc Bình Lê thị hiệu đính  福平黎氏校訂 . Cẩm Văn Đường tàng bản  錦文堂藏 : Hà Nội  河内 , Tự Đức tam thập tam niên tân thuyên [1880] 嗣德三十三年新 . 19 Images; 18 x 13 
Mô tả/description : “Truyện thơ Nôm, thể 6-8: Ngọc Chân, con gái nhà giàu, có nhan sắc, được cha mẹ chiều lòng cho phép tự kén chồng. Thái Chu và Xuân Đài là đôi bạn học trò tài hoa phong nhã lần lược đến cầu hôn, đều bị thất vọng vì chưa “công thành danh toại”. Nhờ manh mối khéo, Trịnh Tường, con một nhà giàu, vốn tính kiêu ngoa, sống chỉ biết có lợi ích và tiền, đã lấy được Ngọc Chân. Biết chồng dốt nát, những bằng mọi cách, không thể naào thay đổi được tính cách của chồng, Ngọc Chân đành phải ngậm ngùi với duyên phận của mình, và hổ thẹn với hai vị TH Thái Chu và Xuân Đài.”

Trung học Việt sử toát yếu (q.02)  中學越史撮要

1275. Hoài Đức giáo thụ cử nhân Ngô Giáp Đậu trứ, Phúc An tuần phủ phó bảng Phạm Văn Thụ duyệt định  懷德教授舉人吳甲豆著, 福安巡府副榜范文樹閲定 . Ấn tại Hàng Bồ phố gia số đệ nhị thập nhị hiệu  印在行𤿤庯家數第二十二號 : Hà Nội  河内 , Đại Nam Duy Tân ngũ niên Tân Sửu trung nguyên [1911] 大南維新五年辛亥中元 . 108 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách soạn để dạy địa lý và lịch sử Việt Nam trong trường trung học hồi đầu thế kỷ XX, chia các tập theo tên Xuân, Hạ, Thu, Đông. 1. Địa lý: cương giới, núi sông, diện tích, dân số, các tỉnh thành trong cả nước, nơi sinh sống của các dân tộc thiểu số v.v... 2. Lịch sử: ghi lịch sử nước ta từ đời Kinh Dương Vương đến đời vua Thành Thái triều Nguyễn. Mỗi đời vua đều có ghi đủ tên huý, niên hiệu, miếu hiệu, năm lên ngôi, năm ở ngôi, tình hình chính sự, binh bị v.v... của đời vua ấy. Có ghi các sự kiện liên quan đến các nước lân cận như Xiêm La, Vạn Tượng, Cao Miên v.v..., việc Nguyễn Công Trứ xin khai khẩn đất hoang, việc giao thiệp với Pháp và một số nước ở phương Tây.”

Văn tâm điêu long (q.01)  文心雕龍 (q.01)

1276. Lưu Hiệp, Hoàng Thúc Lâm biên tập, Bùi Tú Lĩnh đề tựa  劉協,黃叔林, 裴秀領 . Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Tự Đức thứ 6 [1853] 嗣德六年 . 50 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Bộ sách lí luận thơ ca- văn học nghệ thuật quan trọng của Lưu Hiệp 劉協 đời Tống. Bản in của Việt Nam đời Tự Đức do Bùi Tú Lĩnh 裴秀領 biên tập và đề tựa. Bài Tựa này của họ Bùi đáng được coi là một chuyên luận cho thấy ông đã tham khảo khá nhiều sách thuộc chủ đề này của Trung Quốc có tác dụng gợi ý rất nhiều cho người đọc. Nguyên thư có tựa của Hoàng Thúc Lâm 黃叔林 đề năm Càn Long 3 乾龍三年(1738), Nam sử 南史, Lưu Hiệp truyện 劉協傳, Văn tâm điêu long nguyên hiệu tính thị 文心雕龍元効性示. Lệ ngôn gồm 6 điều, Mục lục và Bạt của Diêu Bồi Khiêm đề năm Càn Long thứ 6 乾龍六年(1741)”

Vân đài loại ngữ (q.01)  芸臺類語 (q.01)

1277. Lê Quý Đôn  黎貴惇 . 42 Images; 28 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Sách loại thư (có tính chất bách khoa), gồm 9 chương. Quyển 1: Gồm 2 chương: Lí khí [理氣], Hình tượng [形象].

Thi vận tập yếu  詩韻輯要

1278. Trịnh Tuấn Am hiệu đính  鄭峻菴校訂 . Gia Liễu trùng san  嘉柳重刊 , Minh Mệnh thứ 18 [1837] 明命拾捌年 . 76 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: Những từ Hán xếp theo các thanh bình, thượng, khứ, nhập và vần bằng, dùng để tham khảo chi tiết văn biền ngẫu hoặc làm thơ. Mỗi từ đều có giải nghĩa”

Hương Sơn truyện  香山傳

1279. Quan Văn Đường tàng bản  觀文堂藏板 , Thành Thái thứ 18 [1916] 成泰十八年 . 12 Images; 19 x 14 
Mô tả/description : “Sách còn có tên là Nhật trình hành ca 日程行歌. Nội dung: Bài ca Nôm thể lục bát 6-8, kể lại cuộc hành trình từ Hà Nội đến chùa Hương Tích. 3 bài thơ tả thắng cảnh động Hương Tích”

Văn Xương Đế quân cứu kiếp bảo sinh kinh  文昌帝君救刼葆生經

1280. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : Hà Nội  河内 , Duy Tân Tân Hợi [1911] 維新辛亥 . 12 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Văn giáng bút của Văn Xương Đế quân 文昌帝君 và Quan Thánh Đế quân 觀聖帝君 nói về cách sống hạnh phúc và kéo dài tuổi thọ”

Ấu học phổ thông thuyết ước  幼學普通説約

1281. Ngạc Đình Phạm Quang Xán  鄂亭范光璨 , Duy Tân Mậu Thân [1888] 維新戊申 . 19 Images; 24 x 15 
Mô tả/description : “Sách dạy trẻ em về đạo đức, vệ sinh, toán, lí, hoá, sinh vật, thiên văn, địa l‎í…Bảng chú thích các đơn vị đo lường, loại gỗ, hướng gió…”

Ấu học quốc sử ngũ ngôn thi  幼學國史五言詩

1282. 15 Images; 25 x 15,5 
Mô tả/description : Tập thơ 5 chữ dạy trẻ em về lịch sử nước ta từ đời Hồng Bàng đến triều Tây Sơn “Quốc sử ngũ ngôn thi khởi Hồng Bàng chí Tây Sơn [國史五言詩起鴻龐至西山]” : trải từ khi khởi Tổ qua các triều vua Hùng Vương, An Dương Vương, Trưng Vương, Vạn Xuân, Lê sơ, Hậu Lê, Lí, Trần, Tây Sơn với các chiến công lịch sử oanh liệt

Giang Thị gia phả  江氏家譜

1283. Giang Văn Hiển  江文顯 : Sơn Tây  山西 , Tự Đức thứ 2 [1849] 嗣德貳年 . 55 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Gia phả dòng họ danh nhân Giang Văn Minh 江文明 ở Sơn Tây. Đầu sách có bài Tựa cho biết dòng họ này lấy tên là họ Giang đến lúc viết tựa đã 10 đời, Thủy tổ tính từ Đức Biền giữ chức Vệ úy đội Thần vũ triều Lê đến đời Thám hoa Giang Văn Minh là đời thứ 4. Đầu sách có một bài đề từ, tiếp đến là bảng kê phần mộ và ngày giỗ của các bậc tổ của cả hai chi Giáp Ất, từ thủy tổ khảo đến đời thứ 6. Tiếp đến là phần chép câu đối treo ở nhà thờ. Giang tộc từ đường kí: Từ đường làm xong năm Thiệu Trị Ất Tị 紹治乙巳(1845), lấy tên họ Giang làm tên nhà thờ. Họ Giang là một dòng vọng tộc trong vùng đã hơn 10 đời. Thủy tổ là thần vũ vệ úy Đức Biền đặt cơ nghiệp cho con cháu. Thám hoa Văn Trung quận công (Giang Văn Minh), cụ Hiến sát sứ (Giang Văn Tông)…Phả ghi rõ: Vệ úy công là tổ đầu được đặt họ Giang, Thám hoa công là tổ phát tộc, Hiến sát công là tổ chi Tiểu tông. Cuối có bài minh. Giới thiệu hành trạng, cuộc đời của Vinh quận công Giang Văn Minh. Các nghi thức trong gia tộc khi tế tại nhà thờ…”