Sự tích ông Trạng Quỳnh  事 跡 翁 狀 瓊

13. Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 : [Hải Dương]  [海陽] , [Khải Định] Quý Hợi niên thu tân thuyên [1923] [啓定] 癸亥年秋新鎸 . 27 Images; 20 x 13 
Mô tả/description : "Một bản khác: Phúc Văn đường, khắc in năm Canh Thìn [1940], 27 tờ. R.360. Bản này bị mối xong mất hẳn nửa dưới, đã hỏng. Sách tuy mỏng, nhưng chia ra làm 23 hồi. Đầu sách vào ngay Hồi thứ nhất: “Ông Nguyễn Quỳnh làng Yên Vực tổng Từ Quan huyện Hoằng Hoá tỉnh Thanh Hoá đỗ Cử nhân đời Cảnh Hưng nhà Hậu Lê. Khi lên 7- 8 tuổi chơi nghịch đã có khí tượng kẻ cả, lấy lá chuối làm cờ, lấy lá sen làm nón, mà lại có tính khinh người. Một hôm giữa tối trung thu cùng trẻ con chơi trăng, ông ấy bảo lũ trẻ làm kiệu rước.”. Kể tiếp chuyện Trạng Quỳnh như trong dân gian vẫn kể, cho đến cuối sách, hồi 23, kể chuyện Quỳnh chết chúa cũng băng hà. Chúng ta biết đến một Trạng Quỳnh như một nhân vật của truyện kể dân gian, thường chỉ nói kể chung chung ít có những địa danh nhân danh xác tạc."

Tam nguyên Yên Đổ thi ca  三 元 安 堵 詩 歌

14. Nguyễn Khuyến  阮勸 . Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Khải Định thập niên tam nguyệt cát nhật tân san [1925] 啓定十年三月吉日新刊 . 17 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : 39 bài bao gồm thơ, hát, văn vãn, câu đối của Nguyễn Khuyến阮勸 (trong đó 16 bài thơ, 7 bài hát, 3 bài văn, 13 đôi câu đối. Có 3 bài thơ chữ Hán được diễn Nôm, một đôi câu đối 1 vế Hán, một vế Nôm): thơ hỏi thăm bạn, vịnh cầm kì thi tửu, tập Kiều, vịnh ông trời; văn vãn viếng bạn, di chúc; bài hát ông Phỗng đá, mẹ Mốc, hát ả đào; câu đối ngày tết, viếng tang, chế giễu…

Tiểu Sơn Hậu diễn ca  小山后演歌

15. Quan Văn Đường tàng bản  觀文堂藏板 , Duy Tân Canh Tuất niên tân thuyên [1910] 維新庚戌年新鎸 . 63 Images; 20 x 13 
Mô tả/description : Vở tuồng Tiểu Sơn Hậu [小山后] : Vua Tề già yếu, sắp mất, Thái sư Tạ Thiên Lãng muốn thừa dịp này chiếm ngôi. Võ tướng Khương Linh Tá và bạn là Đổng Kim Lân đại diện cho phe chính nghĩa tìm mọi cách chống lại các việc làm phi nghĩa của họ Tạ. Cuối cùng, phe chính nghĩa đã bảo vệ được ngôi chính thống, đưa Hoàng tử về nước Tề từ thành Sơn Hậu trở về Kinh làm vua.

Trung hiếu thần tiên (q.01)  忠 孝 神 僊

16. Diên Mậu quận công Hoàng Thái Xuyên trứ  延茂郡公黃泰川著 : Hải Dương tỉnh Gia Lộc huyện Liễu Tràng xã Chánh cửu phẩm Phạm Văn Dụ phụng thuyên  海陽省嘉祿縣柳幢社正九品范文裕奉鎸 , Khải Định nguyên niên trọng đông tân thuyên [1916] 啟定元年仲冬新鎸 . 67 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : Vở tuồng diễn Nôm được chia làm 2 quyển, tổng cộng 25 hồi: quyển 1 từ hồi thứ 1 đến hồi thứ 10; quyển 2 từ hồi thứ 11 đến hồi thứ 25. Nội dung diễn tích đức Hưng Đạo Đại Vương [興道大王].

Kim Vân Kiều tân truyện  金 雲 翹 新 傳

18. Tiên Điền Lễ tham Nguyễn hầu soạn  僊田禮參阮侯撰 . Phúc Văn Đường tàng bản  福文堂藏板 : Hà Nội  河内 , Bảo Đại Nhâm Thân niên xuân tân san [1932] 保大壬申年春新刊 . 69 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : Truyện thơ Nôm lục bát, kể về 15 năm lưu lạc của Vương Thuý Kiều 王翠翹: Trong buổi dạo chơi tiết Thanh minh, Thuý Kiều 翠翹 gặp Kim Trọng 金重, từ đó hai người yêu nhau. Thời gian không lâu Kim Trọng 金重 phải về Liêu Dương 遼陽 chịu tang chú, gia đình Kiều mắc nạn, Kiều phải bán mình chuộc cha. Trong 15 năm hoạn nạn, Kiều phải “Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần” 青樓𠄩𦀎青衣𠄩吝. Sau cái chết của Từ Hải 徐海, Kiều nhảy xuống sông Tiền Đường tự tử, may được Giác Duyên 覺緣 cứu sống. Sau cùng được đoàn tụ với Kim Trọng và gia đình.

Tam nguyên Yên Đổ thi ca (bản khác)  三 元 安 堵 詩 歌

19. Nguyễn Khuyến  阮勸 . Phúc Văn Đường tàng bản  福文堂藏板 : [Hà Nội]  [河内] , Khải Định thập niên [ngũ nguyệt cát] nhật tân san [1925] 啓定十年[五月吉] 日新刊 . 17 Images; 20 x 14 
Mô tả/description : 39 bài bao gồm thơ, hát, văn vãn, câu đối của Nguyễn Khuyến阮勸 (trong đó 16 bài thơ, 7 bài hát, 3 bài văn, 13 đôi câu đối. Có 3 bài thơ chữ Hán được diễn Nôm, một đôi câu đối 1 vế Hán, một vế Nôm): thơ hỏi thăm bạn, vịnh cầm kì thi tửu, tập Kiều, vịnh ông trời…; văn vãn viếng bạn, di chúc…; bài hát ông Phỗng đá, mẹ Mốc, hát ả đào…; câu đối ngày tết, viếng tang, chế giễu…

Trống quân tân truyện  𪔠軍新傳

20. Thịnh Mỹ Đường tàng bản  盛美堂藏板 , Duy Tân Kỷ Dậu niên [1909] 維新己酉年 . 20 Images; 20 x 13 
Mô tả/description : Truyện thơ Nôm khuyết danh được chia làm nhiều đoạn ngắn, bảy đoạn đầu không ghi nhan đề: có đoạn kể lời than thân trách phận của người con gái hồng nhan bạc mệnh chưa tìm được nơi trao thân gửi phận; có đoạn ghi 10 điều ước của người con trai muốn có được nhiều tiền cho vợ buôn bán ăn chơi, có quyền cao chức trọng, giàu sang phú quý, sống thọ…. Tám đoạn sau có ghi nhan đề cụ thể như: Miếng giầu ��, Bách hoa vận 百花韻, Tam thập lục truyện 三十六傳, Lại nói Tam quốc 又呐三國, Tam quốc từ giảng 三國詞講, Lại nói tiền Hán 又呐前漢, Giải nói tiền Hán 觧呐前漢, Trai lại hát mừng �吏喝�

Trung hiếu thần tiên (q.02)  忠 孝 神 僊

21. Diên Mậu quận công Hoàng Thái Xuyên trứ  延茂郡公黃泰川著 : Hải Dương tỉnh Gia Lộc huyện Liễu Tràng xã Chánh cửu phẩm Phạm Văn Dụ phụng thuyên  海陽省嘉祿縣柳幢社正九品范文裕奉鎸 , Khải Định nguyên niên trọng đông tân thuyên [1916] 啟定元年仲冬新鎸 . 75 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : Vở tuồng diễn Nôm được chia làm 2 quyển, tổng cộng 25 hồi: quyển 1 từ hồi thứ 1 đến hồi thứ 10; quyển 2 từ hồi thứ 11 đến hồi thứ 25. Nội dung diễn tích đức Hưng Đạo Đại Vương [興道大王].

Bướm hoa tân truyện  𧊉花新傳

26. Quan Văn Đường tàng bản  觀文堂藏板 , Duy Tân Bính Thìn mạnh xuân trùng san [1916] 維新丙辰孟春重刊 . 11 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : Thơ diễn Nôm song thất lục bát (404 câu), ghi lời đối đáp tâm sự tình yêu trai gái, mượn hình tượng “bướm 𧊉” “hoa 花” thay cho người nam và người nữ.

[Bạch Viên Tôn các truyện]  [白猿孫各傳]

27. 4 Images; 24 x 16 
Mô tả/description : Sách không đầy đủ, thiếu trang đầu: từ tờ 1 đến tờ 2 chép 8 đoạn thơ viết theo lối “thất ngôn bát cú”:


Bạch thị ngoạ thương nhẫn 白氏卧傷釰;


Bạch thị phi y xuất tẩu 白氏𢒎出走;


Tôn Sinh giác khởi 孫生覺起;


Tôn Sinh tự thán 孫生自嘆;


Bạch thị thán trách 白氏嘆責;


Ân tình tái hợp 恩情再合;


Bạch thị tái dụ Tôn Sinh 白氏再諭孫生;


Bạch thị khuyến Tôn Sinh 白氏勸孫生;


Tiếp đến chép bài Chức cẩm hồi văn 織錦廻文 tương truyền là của nàng Tô Huệ 蘇惠 nhớ chồng mà làm ra được viết theo lối song ngữ trên viết chữ Hán dưới giải âm bằng chữ Nôm.

Ca trù thể cách  歌籌體格

28. Quan Văn Đường tàng bản  觀文堂藏板 , Thành Thái Canh Tí ngũ nguyệt tuân khắc [1900] 成泰庚子五月遵刻 . 25 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : Sách có in phần mục lục gồm 26 bài ca trù theo lối thể cách, có phân ra bài nào đào hát, bài nào kép hát, bài nào kết hợp với múa: Lạc hương (đào) 樂香(桃); Thi hương (đào) 詩香(桃); Tam thanh (đào) 三声(桃); Thét nhạc (đào ca vũ thuận nghịch) 𠯦樂(桃歌舞順逆) … Từ trang 22 trở đi in Thiên thai thi ngũ thủ 天台詩五首 bằng chữ Hán: Kì nhất 其一, kì nhị 其二, kì tam 其三, kì tứ 其四, kì ngũ 其五. Cuối cùng in Tục Tân khúc 續新曲.

Ca trù thể cách  歌籌體 格

29. 26 Images; 24 x 15 
Mô tả/description : Sách có in phần mục lục gồm 26 bài ca trù theo lối thể cách, có phân ra bài nào đào hát, bài nào kép hát, bài nào kết hợp với múa: Lạc hương (đào) 樂香(桃); Thi hương (đào) 詩香(桃); Tam thanh (đào) 三声(桃); Thét nhạc (đào ca vũ thuận nghịch) 𠯦樂(桃歌舞順逆) …

Ca trù thể cách  歌籌體格

30. Liễu Tràng xã san khắc Ca trù tàng bản  柳幢社刊刻歌籌藏板 , Tự Đức Canh Thìn lục nguyệt tuân khắc [1880] 嗣德庚辰六月遵刻 . 25 Images; 23 x 14 
Mô tả/description : Sách có in phần mục lục gồm 26 bài ca trù theo lối thể cách, có phân ra bài nào đào hát, bài nào kép hát, bài nào kết hợp với múa: Lạc hương (đào) 樂香(桃); Thi hương (đào) 詩香(桃); Tam thanh (đào) 三声(桃); Thét nhạc (đào ca vũ thuận nghịch) 𠯦樂(桃歌舞順逆) …

Các bài hát làm mẹ  各排喝爫母

31. 11 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Hai chữ “làm mẹ 爫母” (Nôm) ở đây khác hẳn nghĩa thông thường (làm mẹ, làm thầy v.v…), mà là một thuật ngữ chuyên dùng trong nghệ thuật hát ca trù. Các bài hát làm mẹ, nghĩa là các bài hát để làm mẫu, bài hát cái, từ những bài cái đó phỏng theo mà đặt làn điệu các bài hát khác. Sau đó là phần hướng dẫn hát các bài hát. Cách đánh phách, trát, cách làm cho tiếng trống tiếng phách bắt luôn vào bài hát.”

Chèo đò huyết hồ thán  𢴿渡血湖嘆

32. 15 Images; 29 x 12 
Mô tả/description : “Tập sổ tay ghi nhiều quy chế lễ nghi cúng tế, học tập, tuyển lính v.v…Trong đó có bài Chèo đò huyết hồ thán (Nôm) nội dung khuyên răn con cái hiếu thảo với cha mẹ. Và một bản ghi tên những người trong hội võ: Nguyễn Văn Tửu, Lê Quang Vinh...(Sách ghi chép lặt vặt mỗi thứ một ít, không thống nhất từ đầu đến cuối).”

[Chỉ diên phú]  [紙鳶賦]

33. 15 Images; 29 x 18 
Mô tả/description : Sưu tập 19 bài phú: 1. Chỉ diên phú 紙鳶賦; 2. Phong bất minh điều phú 風不鳴條賦; 3. Mã tích cẩm chướng nê phú 馬惜錦障泥賦; 4. Phản thiệt vô phi phú 反舌無飛賦; 5. Hiệp âu phú 狎鷗賦; 6. Luyện thạch bổ thiên phú 鍊石補天賦; 7.Giaó kê minh độ quan phú 教雞鳴渡關賦; 8. Ngải nhân phú 艾人賦; 9. Hạc xứ kê quần phú 鶴處雞群賦; 10. Huỳnh quang chiếu tự phú 螢光照字賦; 11. Hủ thảo vi doanh phú 腐草爲营賦; 12. Nguyệt trung mục phú 月中睦賦…