Đại Nam thực lục tiền biên ( q.07-09)  大南寔錄前編

213. Trương Đăng Quế , Vũ Xuân Cẩn, Hà Duy Phiên, Nguyễn Trung Mậu, Phan Bá Đạt, Đỗ Quang, Tô Trân, Phạm Chi Hương, Phạm Văn Nghị, Đỗ Huy Đàm, Nguyễn Huy Phiên  張登桂,武春謹,何維藩,阮中懋,潘伯達,杜光,蘇珍,范芝香,范文誼, 杜輝談, 阮輝藩 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Thiệu Trị tứ niên [1844] 紹治四年 . 75 Images; 31 x 20 
Mô tả/description : “Bộ sử biên niên ghi chép các việc thực về các đời vua chúa nhà Nguyễn, biên soạn từ năm 1820 theo chỉ dụ của vua Minh Mệnh khi thành lập Quốc sử quán. Đến năm Thiệu Trị thứ 4 (1844) phần đầu cảu công trình mới biên soạn xong. Các Chánh phó Tổng tài là Trương Đăng Quế, Vũ Xuân Cẩn và các quan chức sử quán dâng biểu xin vua duyệt định cho khắc in. Lúc trước Minh Mệnh mới cho tên đại thể là Liệt thánh thực lục [列聖寔錄], nay sách soạn xong chính thức lấy tên là Đại Nam thực lục [大南寔錄], chia làm 2 phần Tiền biên và Chính biên.
Phần Tiền biên này gồm 12 quyển, ghi các việc về 9 đời chúa Nguyễn: Khởi đầu từ Thái tổ Gia Dụ hoàng đế tức chúa Nguyễn Hoàng (Q.1), tiếp sau là các chúa: Hi Tông Hiếu Văn tức chúa Nguyễn Phúc Nguyên (Q.2), Thần Tông Hiếu Chiêu tức Nguyễn Phúc Lan (Q.3), Thái Tông Hiếu Triết tức chúa Nguyễn Phúc Tần (Q.4-5), Anh Tông Hiếu Nghĩa tức Nguyễn Phúc Thái (Q.6), Hiển Tông Hiếu Minh tức Nguyễn Phúc Chu (Q.7-8), Túc Tông Hiếu Ninh tức Nguyễn Phúc Chú (Q.9), Thế Tông Hiếu Vũ tức chúa Nguyễn Phúc Khoát (Q.10), Duệ Tông Hiếu Định tức chúa Nguyễn Phúc Thuần (Q.11-12). Các sự việc ghi chép rất tóm tắt, bao quát hơn hai thế kỉ từ khi Nguyễn Hoàng vào làm trấn thủ Thuận Hoá năm 1558 đến khi Nguyễn Phúc Thuần chết (1777). Công cuộc trung hưng nhà Nguyễn tứ đó về sau do Thế Tổ nhà Nguyễn (tức vua Gia Long) đứng đầu sẽ là đối tượng ghi chép của phần Chính biên (Hiện tại kho sách Hán Nôm của TVQG chỉ có đủ bộ Tiền biên, thiếu Thực Lục chính biên).”

Đại Nam thực lục tiền biên ( q.10-12)  大南寔錄前編

214. Trương Đăng Quế , Vũ Xuân Cẩn, Hà Duy Phiên, Nguyễn Trung Mậu, Phan Bá Đạt, Đỗ Quang, Tô Trân, Phạm Chi Hương, Phạm Văn Nghị, Đỗ Huy Đàm, Nguyễn Huy Phiên  張登桂,武春謹,何維藩,阮中懋,潘伯達,杜光,蘇珍,范芝香,范文誼, 杜輝談, 阮輝藩 : [Thuận Hoá ]  [順化] , Thiệu Trị tứ niên [1844] 紹治四年 . 81 Images; 31 x 20 
Mô tả/description : “Bộ sử biên niên ghi chép các việc thực về các đời vua chúa nhà Nguyễn, biên soạn từ năm 1820 theo chỉ dụ của vua Minh Mệnh khi thành lập Quốc sử quán. Đến năm Thiệu Trị thứ 4 (1844) phần đầu cảu công trình mới biên soạn xong. Các Chánh phó Tổng tài là Trương Đăng Quế, Vũ Xuân Cẩn và các quan chức sử quán dâng biểu xin vua duyệt định cho khắc in. Lúc trước Minh Mệnh mới cho tên đại thể là Liệt thánh thực lục [列聖寔錄], nay sách soạn xong chính thức lấy tên là Đại Nam thực lục [大南寔錄], chia làm 2 phần Tiền biên và Chính biên.
Phần Tiền biên này gồm 12 quyển, ghi các việc về 9 đời chúa Nguyễn: Khởi đầu từ Thái tổ Gia Dụ hoàng đế tức chúa Nguyễn Hoàng (Q.1), tiếp sau là các chúa: Hi Tông Hiếu Văn tức chúa Nguyễn Phúc Nguyên (Q.2), Thần Tông Hiếu Chiêu tức Nguyễn Phúc Lan (Q.3), Thái Tông Hiếu Triết tức chúa Nguyễn Phúc Tần (Q.4-5), Anh Tông Hiếu Nghĩa tức Nguyễn Phúc Thái (Q.6), Hiển Tông Hiếu Minh tức Nguyễn Phúc Chu (Q.7-8), Túc Tông Hiếu Ninh tức Nguyễn Phúc Chú (Q.9), Thế Tông Hiếu Vũ tức chúa Nguyễn Phúc Khoát (Q.10), Duệ Tông Hiếu Định tức chúa Nguyễn Phúc Thuần (Q.11-12). Các sự việc ghi chép rất tóm tắt, bao quát hơn hai thế kỉ từ khi Nguyễn Hoàng vào làm trấn thủ Thuận Hoá năm 1558 đến khi Nguyễn Phúc Thuần chết (1777). Công cuộc trung hưng nhà Nguyễn tứ đó về sau do Thế Tổ nhà Nguyễn (tức vua Gia Long) đứng đầu sẽ là đối tượng ghi chép của phần Chính biên (Hiện tại kho sách Hán Nôm của TVQG chỉ có đủ bộ Tiền biên, thiếu Thực Lục chính biên).”

Đại Việt sử kí toàn thư ( q.11)  大越史記全書

215. Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh, Phạm Công Trứ  黎文休, 潘孚先, 吳士連, 武瓊, 范公著 . 99 Images; 28 x 19 
Mô tả/description : Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19.

Đại Việt sử kí toàn thư ( q.12)  大越史記全書

216. Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh, Phạm Công Trứ  黎文休, 潘孚先, 吳士連, 武瓊, 范公著 . 73 Images; 28 x 19 
Mô tả/description : Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19.

Đại Việt sử kí toàn thư ( q.13)  大越史記全書

217. Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh, Phạm Công Trứ  黎文休, 潘孚先, 吳士連, 武瓊, 范公著 . 85 Images; 28 x 19 
Mô tả/description : Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19.

Đại Việt sử kí toàn thư ( q.14)  大越史記全書

218. Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh, Phạm Công Trứ  黎文休, 潘孚先, 吳士連, 武瓊, 范公著 . 55 Images; 28 x 19 
Mô tả/description : Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19.

Đại Việt sử kí toàn thư ( q.15)  大越史記全書

219. Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh, Phạm Công Trứ  黎文休, 潘孚先, 吳士連, 武瓊, 范公著 . 78 Images; 28 x 19 
Mô tả/description : Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19

Đại Việt sử kí toàn thư ( q.16)  大越史記全書

220. Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh, Phạm Công Trứ  黎文休, 潘孚先, 吳士連, 武瓊, 范公著 . 67 Images; 28 x 19 
Mô tả/description : Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19.

Đại Việt sử kí toàn thư ( q.17)  大越史記全書

221. Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh, Phạm Công Trứ  黎文休, 潘孚先, 吳士連, 武瓊, 范公著 . 75 Images; 28 x 19 
Mô tả/description : Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19.

Đại Việt sử kí toàn thư ( q.18)  大越史記全書

222. Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh, Phạm Công Trứ  黎文休, 潘孚先, 吳士連, 武瓊, 范公著 . 37 Images; 28 x 19 
Mô tả/description : Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19.

Dịch kinh đại toàn (q.thủ)  易經大全

223. Có nhan đề khác là Ngự án Dịch kinh tuân bổ đại toàn 御案易經遵補大全. Hàn lâm viện học sĩ kiêm Tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng, Phụng chính đại phu Hữu xuân phường hữu thứ tử kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Dương Vinh, Phụng chính đại phu hữu xuân phường hữu dụ đức kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Kim Ấu Mục  林院學士兼左春坊大學士奉正大夫臣胡廣, 奉正大夫右春坊右庶子兼翰林院侍講臣楊榮, 奉正大夫右春坊右諭德兼翰林院侍講臣金幼牧 , Khang Hi ngũ thập tứ niên [1715] 康熙五十四年 . 86 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Bản Kinh dịch được biên soạn lại vào triều Thanh - Trung Quốc, nội dung bao gồm các phần: Ngự chế Chu dịch tự 御制製周易序, Chu dịch Trình Tử truyện tự 周易程子傳序, Thượng hạ thiên nghĩa 上下篇義, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn tổng mục 周易傳義大全總目, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn phàm lệ 周易傳義大全凡例, Dịch thuyết cương lĩnh 易説綱領, Chu dịch Chu Tử đồ thuyết 周易朱子圖説, Chu dịch ngũ tán 周易五贊, Phệ nghi 筮儀, Chu dịch thượng kinh 周易上經: 64 quẻ: mở đầu là quẻ Càn 乾 và kết thúc là quẻ Vị tế 未濟, Hệ từ thượng truyện 繋辭上傳, Hệ từ hạ truyện 繋辭下傳, Thuyết quái truyện 説卦傳, Tự quái truyện 序卦傳, và Tạp quái truyện 雜卦傳.

Dịch kinh đại toàn (q.01-03)  易經大全

224. Có nhan đề khác là Ngự án Dịch kinh tuân bổ đại toàn 御案易經遵補大全. Hàn lâm viện học sĩ kiêm Tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng, Phụng chính đại phu Hữu xuân phường hữu thứ tử kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Dương Vinh, Phụng chính đại phu hữu xuân phường hữu dụ đức kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Kim Ấu Mục  林院學士兼左春坊大學士奉正大夫臣胡廣, 奉正大夫右春坊右庶子兼翰林院侍講臣楊榮, 奉正大夫右春坊右諭德兼翰林院侍講臣金幼牧 , Khang Hi ngũ thập tứ niên [1715] 康熙五十四年 . 135 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Bản Kinh dịch được biên soạn lại vào triều Thanh - Trung Quốc, nội dung bao gồm các phần: Ngự chế Chu dịch tự 御制製周易序, Chu dịch Trình Tử truyện tự 周易程子傳序, Thượng hạ thiên nghĩa 上下篇義, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn tổng mục 周易傳義大全總目, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn phàm lệ 周易傳義大全凡例, Dịch thuyết cương lĩnh 易説綱領, Chu dịch Chu Tử đồ thuyết 周易朱子圖説, Chu dịch ngũ tán 周易五贊, Phệ nghi 筮儀, Chu dịch thượng kinh 周易上經: 64 quẻ: mở đầu là quẻ Càn 乾 và kết thúc là quẻ Vị tế 未濟, Hệ từ thượng truyện 繋辭上傳, Hệ từ hạ truyện 繋辭下傳, Thuyết quái truyện 説卦傳, Tự quái truyện 序卦傳, và Tạp quái truyện 雜卦傳.

Dịch kinh đại toàn (q.04-05)  易經大全

225. Có nhan đề khác là Ngự án Dịch kinh tuân bổ đại toàn 御案易經遵補大全. Hàn lâm viện học sĩ kiêm Tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng, Phụng chính đại phu Hữu xuân phường hữu thứ tử kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Dương Vinh, Phụng chính đại phu hữu xuân phường hữu dụ đức kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Kim Ấu Mục  林院學士兼左春坊大學士奉正大夫臣胡廣, 奉正大夫右春坊右庶子兼翰林院侍講臣楊榮, 奉正大夫右春坊右諭德兼翰林院侍講臣金幼牧 , Khang Hi ngũ thập tứ niên [1715] 康熙五十四年 . 117 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Bản Kinh dịch được biên soạn lại vào triều Thanh - Trung Quốc, nội dung bao gồm các phần: Ngự chế Chu dịch tự 御制製周易序, Chu dịch Trình Tử truyện tự 周易程子傳序, Thượng hạ thiên nghĩa 上下篇義, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn tổng mục 周易傳義大全總目, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn phàm lệ 周易傳義大全凡例, Dịch thuyết cương lĩnh 易説綱領, Chu dịch Chu Tử đồ thuyết 周易朱子圖説, Chu dịch ngũ tán 周易五贊, Phệ nghi 筮儀, Chu dịch thượng kinh 周易上經: 64 quẻ: mở đầu là quẻ Càn 乾 và kết thúc là quẻ Vị tế 未濟, Hệ từ thượng truyện 繋辭上傳, Hệ từ hạ truyện 繋辭下傳, Thuyết quái truyện 説卦傳, Tự quái truyện 序卦傳, và Tạp quái truyện 雜卦傳.

Dịch kinh đại toàn (q.06-07)  易經大全

226. Có nhan đề khác là Ngự án Dịch kinh tuân bổ đại toàn 御案易經遵補大全. Hàn lâm viện học sĩ kiêm Tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng, Phụng chính đại phu Hữu xuân phường hữu thứ tử kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Dương Vinh, Phụng chính đại phu hữu xuân phường hữu dụ đức kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Kim Ấu Mục  林院學士兼左春坊大學士奉正大夫臣胡廣, 奉正大夫右春坊右庶子兼翰林院侍講臣楊榮, 奉正大夫右春坊右諭德兼翰林院侍講臣金幼牧 , Khang Hi ngũ thập tứ niên [1715] 康熙五十四年 . 93 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Bản Kinh dịch được biên soạn lại vào triều Thanh - Trung Quốc, nội dung bao gồm các phần: Ngự chế Chu dịch tự 御制製周易序, Chu dịch Trình Tử truyện tự 周易程子傳序, Thượng hạ thiên nghĩa 上下篇義, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn tổng mục 周易傳義大全總目, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn phàm lệ 周易傳義大全凡例, Dịch thuyết cương lĩnh 易説綱領, Chu dịch Chu Tử đồ thuyết 周易朱子圖説, Chu dịch ngũ tán 周易五贊, Phệ nghi 筮儀, Chu dịch thượng kinh 周易上經: 64 quẻ: mở đầu là quẻ Càn 乾 và kết thúc là quẻ Vị tế 未濟, Hệ từ thượng truyện 繋辭上傳, Hệ từ hạ truyện 繋辭下傳, Thuyết quái truyện 説卦傳, Tự quái truyện 序卦傳, và Tạp quái truyện 雜卦傳.

Dịch kinh đại toàn (q.08-10)  易經大全

227. Có nhan đề khác là Ngự án Dịch kinh tuân bổ đại toàn 御案易經遵補大全. Hàn lâm viện học sĩ kiêm Tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng, Phụng chính đại phu Hữu xuân phường hữu thứ tử kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Dương Vinh, Phụng chính đại phu hữu xuân phường hữu dụ đức kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Kim Ấu Mục  林院學士兼左春坊大學士奉正大夫臣胡廣, 奉正大夫右春坊右庶子兼翰林院侍講臣楊榮, 奉正大夫右春坊右諭德兼翰林院侍講臣金幼牧 , Khang Hi ngũ thập tứ niên [1715] 康熙五十四年 . 106 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Bản Kinh dịch được biên soạn lại vào triều Thanh - Trung Quốc, nội dung bao gồm các phần: Ngự chế Chu dịch tự 御制製周易序, Chu dịch Trình Tử truyện tự 周易程子傳序, Thượng hạ thiên nghĩa 上下篇義, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn tổng mục 周易傳義大全總目, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn phàm lệ 周易傳義大全凡例, Dịch thuyết cương lĩnh 易説綱領, Chu dịch Chu Tử đồ thuyết 周易朱子圖説, Chu dịch ngũ tán 周易五贊, Phệ nghi 筮儀, Chu dịch thượng kinh 周易上經: 64 quẻ: mở đầu là quẻ Càn 乾 và kết thúc là quẻ Vị tế 未濟, Hệ từ thượng truyện 繋辭上傳, Hệ từ hạ truyện 繋辭下傳, Thuyết quái truyện 説卦傳, Tự quái truyện 序卦傳, và Tạp quái truyện 雜卦傳.

Dịch kinh đại toàn (q.11-13)  易經大全

228. Có nhan đề khác là Ngự án Dịch kinh tuân bổ đại toàn 御案易經遵補大全. Hàn lâm viện học sĩ kiêm Tả xuân phường đại học sĩ phụng chính đại phu thần Hồ Quảng, Phụng chính đại phu Hữu xuân phường hữu thứ tử kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Dương Vinh, Phụng chính đại phu hữu xuân phường hữu dụ đức kiêm Hàn lâm viện thị giảng thần Kim Ấu Mục  林院學士兼左春坊大學士奉正大夫臣胡廣, 奉正大夫右春坊右庶子兼翰林院侍講臣楊榮, 奉正大夫右春坊右諭德兼翰林院侍講臣金幼牧 , Khang Hi ngũ thập tứ niên [1715] 康熙五十四年 . 97 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Bản Kinh dịch được biên soạn lại vào triều Thanh - Trung Quốc, nội dung bao gồm các phần: Ngự chế Chu dịch tự 御制製周易序, Chu dịch Trình Tử truyện tự 周易程子傳序, Thượng hạ thiên nghĩa 上下篇義, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn tổng mục 周易傳義大全總目, Chu dịch truyện nghĩa đại toàn phàm lệ 周易傳義大全凡例, Dịch thuyết cương lĩnh 易説綱領, Chu dịch Chu Tử đồ thuyết 周易朱子圖説, Chu dịch ngũ tán 周易五贊, Phệ nghi 筮儀, Chu dịch thượng kinh 周易上經: 64 quẻ: mở đầu là quẻ Càn 乾 và kết thúc là quẻ Vị tế 未濟, Hệ từ thượng truyện 繋辭上傳, Hệ từ hạ truyện 繋辭下傳, Thuyết quái truyện 説卦傳, Tự quái truyện 序卦傳, và Tạp quái truyện 雜卦傳.