Ngự chế cổ kim thể cách thi pháp tập  御製古今體格詩法集

611. 43 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Loại sách in ván gỗ do triều đình khắc in để ban phát. Đầu sách có tờ tâu của Nội các, đứng tên Nguyễn Bá Nghi, Tôn Thất Cáp đề ngày 9 tháng 9 năm Thiệu Trị 7 (1847). Cách dòng sau có chữ Khả là chữ vua phê cho khắc in. Tờ tâu đầu sách đại ý nói việc giáo dục bằng thơ đã có lâu đời, căn cứ vào tình cảm mà phát ra thành thanh (điệu), vậy môn thi học có phải là dễ đâu. Nay hoàng đế bệ hạ những lúc thanh nhàn ở chốn thư lâu làm thơ đề vịnh…biên tập lại tất cả 157 chương, chia làm 3 quyển. Quyển này là quyển 3”

Nhân số hương ẩm  人數鄕飲

612: Thanh Hoá  清化 , Bảo Đại thứ 16 [1941] 保大十六年 . 13 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Bản kê khai nhân số hương ẩm của một xã (không rõ tên) thuộc huyện Nông Cống, Thanh Hoá”

Nhân thân phú  人身賦

613. 32 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Ghi một số bài phú: Nhân thân phú [人身賦], Chí nữ phú [至女賦], Bách phương phú gia truyền bí pháp [百方賦家傳秘法], Lễ thiên địa cập thiên quan [禮天地及天官]…”

Nhận trai văn tập  認齋文集

614. Nguyễn Đình Dao, Trịnh Đình Thái  阮廷瑤, 鄭廷泰 . Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 , Tự Đức Kỷ Mùi [1859] 嗣德己未 . 71 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Nguyễn Đình Dao 阮廷瑤 còn có thên khác là Lê Hoàng 黎黃(trên sách ghi là Nhận Trai Lê Hoàng tiên sinh 認齋黎黃先生). Trang đầu tiên của quyển 1 có bản chép tay tổng mục lục, bao gồm 47 bài chế nghĩa lấy câu trong kinh điển như: thuấn viết, hữu điển hữu tắc, bách quan tu phục, thiên mãi tứ vương, duy quyết du cư… và 20 bài phú cũng lấy câu trong kinh điển như: nhất dương lai phục, hà xuất đồ lạc, vạn bang lê hiến, sơn xuyên quỷ thần…”

Nhận trai văn tập  認齋文集

615. Nguyễn Đình Dao, Trịnh Đình Thái  阮廷瑤, 鄭廷泰 . Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 , Tự Đức Kỷ Mùi [1859] 嗣德己未 . 153 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Nguyễn Đình Dao 阮廷瑤 còn có thên khác là Lê Hoàng 黎黃(trên sách ghi là Nhận Trai Lê Hoàng tiên sinh 認齋黎黃先生). Trang đầu tiên của quyển 1 có bản chép tay tổng mục lục, bao gồm 47 bài chế nghĩa lấy câu trong kinh điển như: thuấn viết, hữu điển hữu tắc, bách quan tu phục, thiên mãi tứ vương, duy quyết du cư… và 20 bài phú cũng lấy câu trong kinh điển như: nhất dương lai phục, hà xuất đồ lạc, vạn bang lê hiến, sơn xuyên quỷ thần…”

Ức Trai di tập (q.04)  抑齋遺集

616. Nguyễn Trãi  阮廌 . Phúc Khê nguyên bản /Phúc Khê tàng bản  福溪原本/福溪藏板 , Tự Đức [] 嗣德 . 120 Images; 25 x 16 
Mô tả/description : Quyển 1: Phần thi loại 詩類 tổng cộng 94 bài: 88 bài thơ, 1 bài ca: Côn Sơn ca 崑山歌, 1 bài phú: Chí Linh sơn phú 至靈山賦 của Nguyễn Trãi. Phần còn lại 4 bài thuộc các tác giả khác: Nguyễn Tử Tấn đề Ức Trai bích 阮子晉題抑齋壁, Nguyễn Mộng Tuân hạ thừa chỉ Ức Trai tân cư 阮夢荀賀承旨抑齋新居, Phan Phu Tiên hạ Gián nghị đại phu Nguyễn Ức Trai 潘孚先賀諫議大夫阮抑齋, Nguyễn Mộng Tuân tặng Gián nghị đại phu Nguyễn công 阮夢荀贈諫議大夫阮公. Quyển 2: Phụ lục thi văn của Nguyễn Phi Khanh 阮飛卿 thân sinh của Nguyễn Trãi 阮廌 gồm 70 bài thơ, một bài phú, 1 bài kí. Phần phụ tặng đáp 2 bài của các tác giả khác: Trần Nguyên Đán kí tặng Nhị xuyên kiểm chính Nguyễn Ứng Long 陳元旦寄贈蘃川檢正阮應龍, Hồ Tông Thốc du Đông đình hoạ Nhị khê vận 胡宗鷟遊東亭和蘂溪韻. Q.3 phần Văn loại 文類 tổng cộng 40 bài bao gồm: chế, chiếu, biểu của Nguyễn Trãi: Trình tình tạ tội biểu văn 呈情謝罪表文, Dữ Vương Thông thư 與王通書, Cầu hiền tài chiếu 求賢才詔… Q.4: Quân trung từ mệnh tập 軍中詞命集: các văn kiện gửi cho vua quan và tướng nhà Minh: Thỉnh giáng thư 請降書, Dữ Thái giám Sơn Thọ thư 與太監山壽書, Dữ Phương Chính thư 與方政書… Q.5: Tiên sinh sự trạng khảo 先生事狀考, Bình luận chư thuyết 評論諸説: sự tích Nguyễn Trãi và các lời bình luận về ông. Q.6: Dư địa chí 輿地志: lịch sử địa lí nước ta. Phần cuối in Phụ lục biên định toàn Việt thi tập 附錄編定全越詩集序 của Quế Đường Lê Quý Đôn 桂堂黎貴惇.

Văn ban hàm sách  文班銜册

617, Bảo Đại tứ ngũ lục niên [1929-1931] 保大四五六年 . 39 Images; 34 x 22 
Mô tả/description : Bản ghi chép danh sách, phẩm hàm, chức tước của các quan văn triều đình nhà Nguyễn vào năm Bảo Đại thứ 4 (1929) đến năm Bảo Đại thứ 6 (1931).

Văn Xương đế quân cứu kiếp bảo sinh kinh  文昌帝君救劫葆生經

618. Ngọc Sơn linh từ tàng bản  玉山靈祠藏板 : Hà Nội  河内 , Duy Tân tứ niên xuân [1910] 維新四年春 . 55 Images; 26,5 x 15 
Mô tả/description : Nội dung gồm các bài bảo cáo, tán, thần chú, kệ, giáng bút của Văn Xương Đế Quân 文昌帝君 và Quan Thánh Đế Quân 關聖帝君 nói về cách sống hạnh phúc và kéo dài tuổi thọ.

Việt Nam nội đạo tam thánh thường tụng chân kinh  越南內道三聖常誦真經

619. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : Hà Thành  河城 , Hoàng triều Bảo Đại Bính Tí xuân tân thuyên [1936] 皇朝保大丙子春新鎸 . 26 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm những bài thơ giáng bút, bảo cáo, chân kinh của chư Phật nhằm mang lại những điều tốt lành đến cho con người: Thượng Sư Không Vương Phật giáng thi 上師空王佛降詩, Nhật Quang Tôn Thánh giáng thi 日光尊聖降詩, Quan Thế Âm Bồ Tát giáng thi 觀世音菩蕯降詩, Chí tâm quy mệnh thể 志心皈命禮, Phật thuyết cứu khổ kinh 佛説救苦經, Phật thuyết phổ độ kinh 佛説普度經…

Việt Nam phật điển tùng san  越南佛典樷刊

620. Có nhan đề khác là Trần Thái Tông ngự chế khoá hư 陳太宗御製課虚. Trần Thái Tông  陳太宗 . Phật giáo tổng hội phát hành  佛教總會發行 : Hà Nội  河内 . 87 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : Bộ sách kinh điển của Phật giáo được chia làm nhiều tập. Tuy nhiên hiện kho sách tại Thư viện Quốc gia Việ Nam chỉ còn lại 1 tập: Trần Thái Tông ngự chế khoá hư 陳太宗御製課虚 được chia làm 2 quyển. Nộ dung chủ yếu là những bài kệ, bài khuyến giới văn, kinh văn, sám hối văn: Khuyến phát tâm văn 勸發心文, Giới thâu đạo 戒偷盜, Giới sắc văn 戒色文, Giới tửu văn 戒酒文, Giới định tuệ luận 戒定慧論, Niệm phật luận 念佛論…

Võ ban hàm sách  武班銜册

621, Bảo Đại tứ ngũ niên [1929-1930] 保大四年 . 26 Images; 34 x 22 
Mô tả/description : Bản ghi chép danh sách, phẩm hàm, chức tước của các quan võ triều đình nhà Nguyễn vào năm Bảo Đại thứ 4 (1929) đến năm bảo Đại thứ 5 (1930)

Vô cực tiên thiên nhất quán đại đạo chính tông thánh điển  無極先天一貫大道正宗聖典

622, Mậu Dần niên cửu nguyệt trùng cửu nhật kê trứ [] 戊寅年九月重九日乩著 . 47 Images; 15 x 25 
Mô tả/description : Kinh giáng bút của Thần, Phật, Tiên, Thánh, gồm có các bài chiếu, cảm thệ, thần chú, tán, cáo, kệ, nhằm ca ngợi công đức của Thần, Phật…: Ngọc đế hộ đạo chương Cảm thệ chương 玉帝護道彰感誓章, Đại Thánh giải trừ khẩu nghiệt đại thiên tôn 大聖解除口孽大天尊…

Vũ trung tuỳ bút  雨中隨筆

623. Đan Loan tế tửu Phạm đại nhân huý Hổ, hiệu Tùng Niên soạn/Phạm Đình Hổ  丹鑾祭酒范大人諱琥号松年撰/范廷琥 , Thành Thái thập bát niên tuế thứ Bính Ngọ khôn nguyệt đại tuyết hậu thư thành [1906] 城泰十八年歲次丙午坤月大雪後書成 . 125 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : “Văn bản chép tay tác phẩm Vũ trung tùy bút rất công phu trên giấy tốt, có ghi tên người chép sách và năm chép: 丙午秋七十九孝任齋手筆奉抄 Mùa thu năm Bính Ngọ (1906), Hiếu Nhiệm (Nhậm) Trai 79 tuổi chính tay vâng chép (Hiếu Nhiệm Trai tên hiệu của người chép, chữ Nhiệm viết kiêng húy bỏ thiếu nét sổ giữ chữ Nhâm).
Thượng tập 上集: tờ 1- 70: Không có tựa bạt, bắt đầu vào ngay chính văn: 京中三十六坊各有坊長 Kinh trung tam thập lục phường, các hữu phường trưởng/ Trong kinh có 36 phường, mỗi phường đều có phường trưởng … Các đoạn sau mới có đề mục: Học thuật 斈術, Tự học 字斈, Địa mạch nhân vật 地脉人物, Khoa cử 科舉, Văn thể 文体, Thí pháp 試法, Thi thể 詩体, Sách vấn 策問, Trường An tứ hổ 長安四虎, Y học 醫斈.
Hạ tập 下集: tờ 71- 124: Tự điển 祀典, Kỷ dị 紀異, Quái lục 怪錄.”

Tiêu tai diên thọ kinh  消災延壽經

624. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : [Hà Nội ]  [ 河内] , Hoàng nam Thành Thái Đinh Mùi trọng hạ trùng thuyên [1907] 皇南成泰丁未仲夏重 . 10 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm những bài Khai kinh thượng hương tán 啟經上香讚, Khai kinh kệ 開經偈, Nhằm tiêu trừ tai ách, kéo dài tuổi thọ cho con người.

Trần triều tam giới động kì bảo kinh  陳朝三界洞祈寶經

625. Vĩnh Phong từ tàng bản  永峯祠藏板 , Đại nam Duy tân Nhâm Tí niên nhị nguyệt sơ lục nhật giáng trứ [1924] 大南維新壬子年弍月初陸日降著 . 16 Images; 24 x 15 
Mô tả/description : Nội dung gồm các bài tán, thần chú, kệ, giáng bút của các bậc tiên thiên thánh thần như: Tịnh đàn tán 淨壇讚, Chúc hương tán 祝香讚, Tịnh tâm thần chú 淨心神咒, Tịnh khẩu thần chú 淨口神咒, Khai kinh kệ 開經偈, Tản Viên cao sơn đại vương phụng tán 傘圓高山大王奉讚.

Thăng hàm danh tịch  陞銜名籍

626, Thành Thái thập ngũ niên [1903] 成泰拾五年 . 21 Images; 30,5 x 16,5 
Mô tả/description : Bản ghi chép danh sách, thăng bổ giáng đổi chức quan của triều đình nhà Nguyễn vào năm Thành Thái thứ 15 (1903).