Cầu Đức Thánh cả trừ tai giải nạn  求德聖奇除災解難

311: Kntb.   , Kn. []  . 36 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Gồm 3 bài: 1- Đức Thánh cả văn (Chữ Nôm)[ 德聖奇文]: Khấn cầu xin Đức Thánh cả trừ tai giải họa. 2- Nhị Đại tướng trận văn (Chữ Nôm) [二大將陣文] : Bài văn ca ngợi 2 đại tướng đời Trần là Yết Kiêu, Dã Tượng. 3- Đức chúa văn [德主文]”.

Chân đạo dẫn giải toàn thư  真道引觧全書

312: Kntb.   , Kn. []  . 149 Images; 26 x 14 
Mô tả/description : “Sách giảng đạo Thiên chúa. Đầu sách có 1 bài tựa dẫn giải về lẽ tự nhiên và vạn vật có mối liên hệ thống nhất, con người cần phải am hiểu về chân đạo của trời đất sẽ lý giải được quy luật của tự nhiên.
Tiếp đến là mục lục gồm có:
Q.1: Thiên 1: Giải về việc sống ở đời và sau khi chết đi với hồn phách của con người, nguồn gốc ban đầu của vạn vật bắt nguồn từ trời. Thiên 2: Giải về trời đất và các việc tạp học.
Q.2: Thiên 3: Giải về tam phụ. Thiên 4: Giải về tạo dựng trời đất. Thiên 5: Giải về Thiên chúa giáng sinh.
Q.3: Thiên 6: Giải về các việc thẩm phán luận tội thiên đường, địa ngục. Thiên 7: Giải về tứ đại thống của chân đạo. Thiên 8: Giải về Thánh kinh chứng cứ. Thiên 9: Giải về ngũ thường và việc chân đạo của con người.
Trong khi dẫn giải về chân đạo, sách có dựa vào một số thiên trong Kinh Thi, Kinh Thư, Trung dung”.

Chân Phúc Nguyên quốc công truyện  真福元國公傳

313: Kntb.   , Kn. []  . 29 Images; 29 x 15 
Mô tả/description : “Tập truyện ký lấy tên chung theo tên truyện đầu tập:
- Chân Phúc Nguyên quốc công truyện [真福元國公傳]: Truyện kể về Nguyễn Xí người huyện Chân Phúc có công giúp vua Lê Thái Tổ trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, vì có công lớn nên được ban quốc tính. Trải qua các đời vua Thái Tông, Nhân Tông đều có công lớn nên được ban Trung hưng công thần, hưởng phẩm trật ở mức cao nhất.
- Kim Nhan sơn ký [金顔山記]: Núi Kim Nhan ở xã Tri Lễ, huyện Thanh Chương, Nghệ An là một trong ba ngọn núi lớn ở nước ta (thứ nhất là núi Tam Đảo, thứ nhì là núi Hương Tích) rất linh thiêng.
- Tích kê mai mẫu truyện [惜鷄埋母傳]: Truyện kể về người đàn ông quê ở Thanh Hà, Hải Dương, có nuôi một con gà quý, chẳng may vợ anh ta làm chết con gà nhưng chị này mang thai nên được mẹ chồng nhận tội thay. Biết chuyện, người đàn ông vì quá tiếc gà nên định giết mẹ, cuối cùng bị trời trừng phạt đánh chết.
Ngoài ra, còn có các truyện như: Ngô Tuấn Cung truyện [吳俊宮傳] , Thiên tử đáo gia truyện [天子到家傳], Thiên Lộc Phan Kiến Hựu truyện [天祿潘建佑傳], Sơn Vi tiết nghĩa ký [ 山圍節義記]…”.

Chẩn gia chính nhãn  診家正眼

314. Lý Sĩ Tài  李士材 : Kntb.   , Khang Hy Đinh Mùi [1667] 康熙丁未 . 140 Images; 23 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung chép lại sách thuốc Trung Quốc của tác giả Lý Sĩ Tài [李士材]. Sách chia làm 2 phần Thượng, Hạ, có phàm lệ và mục lục”.

Chiêu Hổ tiên sinh soạn sử nghi nghĩa  昭琥先生撰史儀義

315. Phạm Đình Hổ  范廷琥 : Kntb.   , Kn. []  . 64 Images; 27 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung: Kê cứu những điều tồn nghi trong kinh truyện liên quan đến lịch sử Trung Quốc. Sách ghi rõ: mới viết được từ Tam hoàng đến Hậu Hán, Chiêu Liệt hậu chủ (từ Tấn đến Nguyên) còn khuyết”.

Chế khoa văn tuyển  制科文選

316. Bác Văn đường tàng bản  博文堂藏板 , Tự Đức tứ niên [1851] 嗣德肆年 . 50 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Các bài văn trúng tuyển Chế khoa cát sĩ khoa Hoành tài năm Tự Đức thứ 4 (1851). Đầu sách có bài dụ của Tự Đức về việc mở khoa Hoành tài. Tiếp sau là các bài văn thi được lấy đỗ hạng ưu của Vũ Huy Dực và Vũ Duy Thanh. Cuối sách có biểu tạ ơn của 2 vị này”.

Chế nghệ tinh hoa (q.04)  制藝精華

317. Lý Kính Sơn  李敬山 . Long Cương tàng bản  龍岡藏板 , Kn. []  . 87 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Sách do Thư viện Long Cương (của Cao Xuân Dục) chép lại theo sách in thạch bản của nhà Đồng Văn thư cục (Thượng Hải). Đầu sách có bài Tựa đề năm Quang Đạo Ất Dậu 光道乙酉 (1825). Sách gồm 22 quyển, đóng thành 6 tập.
Tiền biên: Cổ hoàng bộ [古皇部]- Đế vương bộ [帝王部]- Cổ thần bộ [古神部]- Thánh hiền bộ [聖賢部]- Quốc ấp bộ [國邑部].
Nhị biên: Thiên văn bộ [天文部], Thời lệnh bộ [辰令部], Địa lý bộ [地理部]- Luân thường bộ [倫常部] (Quân đạo [君道], Thần đạo [神道], Phụ tử [父子], Huynh đệ [兄弟], Phu phụ [夫婦], Sư đệ [師弟], Bằng hữu [朋友], Tông tộc [尊族])- Tính tình bộ [性情部], Thân thể bộ [身体]- Nhân sự bộ [人事部]- Vương hầu bộ [王侯部] (Phong kiến [封建], chức quan [職官], cử hiền [舉賢])- Chính trị bộ [政治部] - Thứ dân bộ [庶民部]- Văn học bộ [文學部]- Lễ chế bộ [禮制部] - Tế tự bộ [祭祀]- Y phục bộ [衣服部], Ẩm thực bộ [飲食部], Cung thất bộ [宮室部] ”.

Chế nghệ tinh hoa (q.05)  制藝精華

318. Lý Kính Sơn  李敬山 . Long Cương tàng bản  龍岡藏板 , Kn. []  . 65 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Sách do Thư viện Long Cương (của Cao Xuân Dục) chép lại theo sách in thạch bản của nhà Đồng Văn thư cục (Thượng Hải). Đầu sách có bài Tựa đề năm Quang Đạo Ất Dậu 光道乙酉 (1825). Sách gồm 22 quyển, đóng thành 6 tập.
Tiền biên: Cổ hoàng bộ [古皇部]- Đế vương bộ [帝王部]- Cổ thần bộ [古神部]- Thánh hiền bộ [聖賢部]- Quốc ấp bộ [國邑部].
Nhị biên: Thiên văn bộ [天文部], Thời lệnh bộ [辰令部], Địa lý bộ [地理部]- Luân thường bộ [倫常部] (Quân đạo [君道], Thần đạo [神道], Phụ tử [父子], Huynh đệ [兄弟], Phu phụ [夫婦], Sư đệ [師弟], Bằng hữu [朋友], Tông tộc [尊族])- Tính tình bộ [性情部], Thân thể bộ [身体]- Nhân sự bộ [人事部]- Vương hầu bộ [王侯部] (Phong kiến [封建], chức quan [職官], cử hiền [舉賢])- Chính trị bộ [政治部] - Thứ dân bộ [庶民部]- Văn học bộ [文學部]- Lễ chế bộ [禮制部] - Tế tự bộ [祭祀]- Y phục bộ [衣服部], Ẩm thực bộ [飲食部], Cung thất bộ [宮室部] ”.

Chế nghệ tinh hoa (q.06)  制藝精華

319. Lý Kính Sơn  李敬山 . Long Cương tàng bản  龍岡藏板 . 79 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Sách do Thư viện Long Cương (của Cao Xuân Dục) chép lại theo sách in thạch bản của nhà Đồng Văn thư cục (Thượng Hải). Đầu sách có bài Tựa đề năm Quang Đạo Ất Dậu 光道乙酉 (1825). Sách gồm 22 quyển, đóng thành 6 tập.
Tiền biên: Cổ hoàng bộ [古皇部]- Đế vương bộ [帝王部]- Cổ thần bộ [古神部]- Thánh hiền bộ [聖賢部]- Quốc ấp bộ [國邑部].
Nhị biên: Thiên văn bộ [天文部], Thời lệnh bộ [辰令部], Địa lý bộ [地理部]- Luân thường bộ [倫常部] (Quân đạo [君道], Thần đạo [神道], Phụ tử [父子], Huynh đệ [兄弟], Phu phụ [夫婦], Sư đệ [師弟], Bằng hữu [朋友], Tông tộc [尊族])- Tính tình bộ [性情部], Thân thể bộ [身体]- Nhân sự bộ [人事部]- Vương hầu bộ [王侯部] (Phong kiến [封建], chức quan [職官], cử hiền [舉賢])- Chính trị bộ [政治部] - Thứ dân bộ [庶民部]- Văn học bộ [文學部]- Lễ chế bộ [禮制部] - Tế tự bộ [祭祀]- Y phục bộ [衣服部], Ẩm thực bộ [飲食部], Cung thất bộ [宮室部] ”.

Chí Linh huyện tiên hiền sự tích  至靈縣先賢事跡

320: Hải Dương  海楊 , Bảo Đại Bính Tý [1936] 保大丙子 . 97 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “1- Bài thơ quốc âm ca ngợi cảnh đẹp Chí Linh. 2- Chí Linh huyện tiên hiền quán chỉ: ghi các xã có người đỗ đạt Tiến sĩ. 3- Chí Linh bát cổ: 8 di tích cổ của Chí Linh như Chí Linh cổ thành, Vân Sơn cổ động, Trạng nguyên Cổ Đường. 4- Chí Linh tiên hiền sự tích: Ghi tên các nhân vật đỗ đạt từ năm Quảng Hựu (đời Lý), đời Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng, có các nhân vật như: Mạc Hiển Tích, Đỗ Nhuận…5- Phong cảnh trong huyện: Núi Phượng Hoàng, Phao Sơn, Dược Sơn….6- Nhân vật: Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Doãn Khâm, Nguyễn Quang Trạch…Có kê tên một số vị đỗ đại khoa, trung khoa. 7- Tổng luận về thổ sản trong huyện. 8- Phụ lục: Phượng Hoàng tự thạch bi thi văn. 9- Tiên hiền huyện Thanh Lâm phủ Nam Sách (Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa, Tiến sĩ, Hoàng giáp…). 10- Ghi về phong vật huyện Thanh Lâm: chủ yếu là ghi về các nhân vật đỗ đạt của các xã trong huyện. 11- Sưu tập thơ văn của các tác giả người bản huyện. 12- Ca trù thể. 13- Sao lục tiền nhân văn chương. 14- Khuyến thế ca”.

Chỉ nam bị yếu  指南備要

321: Kntb.   , Kn. []  . 72 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “ Sách gồm nhiều phần: 1- Chỉ nam bị yếu [指南備要] : Bài ca chữ Nôm, Hán thể lục bát luận về các chứng bệnh. Bên trên viết thơ chữ Nôm, dưới kê các bài thuốc và công dụng bằng chữ Hán. 2- Ngoại khoa chư sang thương phong chẩn [外科諸瘡疡風疹] : thơ lục bát bằng chữ Nôm luận về các bệnh như lở ngứa, ung nhọt…và các phương thuốc điều trị. 3- Phụ nhân thất nữ khoa [婦人室女科] : bài thơ chữ Nôm thể lục bát bàn về các loại bệnh của phụ nữ như: băng huyết, lậu huyết, bế kinh, thai ngang, thai ngược, sót nhau, động thái, đau tim, bí đại tiểu tiện…4- Tiểu nhi khoa [小兒科]: thơ chữ Nôm thể lục bát luận về các bệnh trẻ em như: khóc dạ đề, kinh phong, cam tích, kiết lị, ho, phù nề, bệnh đậu, ma đậu…Cách xem biết triệu chứng lên đậu trẻ em, các bài thuốc chữa và cách kiêng khi đậu bay”.

Chiêu Quân tân truyện  昭君新傳

322. Nguyễn Tiến Khang  阮進康 : Hải Dương  海楊 , Khải Định Quý Hợi [1932] 啟定癸亥 . 52 Images; 20 x 14 
Mô tả/description : “Truyện thơ lấy đề tài sự tích nàng Vương Tường tự Chiêu Quân, cung phi của Hán Vũ Đế. Hán Vũ Đế nhân đi thăm phong cảnh đã tình cờ gặp người đẹp và tìm cách đón nàng lập làm cung phi. Bấy giờ nước Hung Nô ở phía bắc thế lực ngày càng mạnh, uy hiếp biên cương phía Bắc của nhà Hán. Đầu niên hiệu Cảnh Ninh, vua Hung Nô là Hô Hàn Nha đến kinh đô nhà Hán xin được đón một gái đẹp để làm vợ. Khâm sai đại thần Mao Diên Thọ có tư oán với nhà họ Vương đã tìm cách làm hại để Nguyên đế cống Chiêu Quân cho vua Hung Nô. Chiêu Quân về đất Hồ (Hung Nô) đã mượn tay vua Hung Nô để diệt Mao Diên Thọ và trả tự do cho các tướng nhà Hán đang bị Hung Nô giam giữ. Sau lễ tế thần Bạch Dương, Chiêu Quân nhảy xuống sông tự tử”.

[Chiếu biểu]  [詔表]

323: Kntb.   , Kn. []  . 76 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Văn bản pháp luật ban hành dưới triều Khải Định.
1. Một số thay đổi so với luật định cũ về tổ chức các ty pháp nha môn ở Bắc Kỳ. Mỗi chương ghi một số điều cụ thể về sự thay đổi đó.
- Chương 1: Sơ cấp đà phán nha môn có 10 điều, từ điều 2 đến điều 11 thay đổi: điều 2: mỗi địa hạt tối thiểu nên có 1 sơ cấp đà phán nha môn. Nha môn này chỉ đặt 1 quan đà phán, hoặc chuyên trách, hoặc có thể do quan phủ huyện châu kiêm nhiệm…
- Chương 2: điều 12 và 13 có thay đổi.
- Chương 3: điều 15 quy định chức vụ, quyền hạn và cách tuyển dụng 2 viên quan chức làm việc ở thượng đà viện hạ nội.
- Chương 4: điều 16, 17, 18, 19 có thay đổi.
- Chương 5: quyền hạn của các đà phán nha môn (điều 0, 21, 32) có thay đổi.
- Chương 6: quy tắc tố tụng (điều 1, 2, 3, 4 của tiết 1; điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 của tiết có thay đổi. Có ghi rõ mẫu đơn từ kiện cáo năm Khải Định).
2. Một số thay đổi về phép tố tụng hình sự: chia tội danh ra làm nhiều điều, trong đó có loại tội nặng, tội nhẹ…”.

Chiếu biểu luận văn thể  表論文體

324: Kntb.   , Tự Đức ngũ niên [1852] 嗣德五年 . 34 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sưu tập chiếu biểu sách luận để làm mẫu luyện thi, nên các bài phần lớn không ghi tên người soạn. Phần đầu chép chiếu biểu tấu sớ đời Gia Long- Minh Mệnh như chiếu cầu hiền, giới sắc thứ dân…Phần sau tuyển chép chiếu biểu của Trung Quốc như: Nhan Tử bất nhị quá luận [顔子不貳過論], Hình thưởng trung hậu chi chí luận [刑賞忠厚之至論], Bản thủy luận [本始論], Thánh nhân chi đạo chí công nhi dĩ hĩ luận [聖人之道至公而已矣論]…”.

[Chiếu chế]  [詔制]

325: Kntb.   , Kn. []  . 83 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Sách nguyên không đề tên, sưu tập một số đề thi Điện trong các khoa thi đại khoa triều Nguyễn, một số bài biểu tạ ơn.
1- Kỳ thi Điện năm Tự Đức 4 (1861), bài biểu tạ ơn của Bảng nhãn Vũ Duy Thanh (người xã Kim Bồng tỉnh Ninh Bình).
2- Kỳ thi Hương năm Tự Đức 17 (1864): Họ tên Chủ khảo, Đồng khảo, Tri cống cử khoa thi này. Các đề thi: về kinh Xuân thu 1 bài, kinh Thi 1 bài, kinh Lễ 1 bài, Luận ngữ 1 bài, Trung dung 1 bài.
3- Thể thơ: Hạ nhật sơ tỉnh [夏日初惺] (2 bài), Hạ nhật hữu cảm [夏日有感] (3 bài), Hạ nhật ngẫu thành [夏日偶誠...
4- Thể phú: Thu nguyệt như khuê phú [秋月如圭賦].
5- Giới sát ca [戒殺歌] (300 chữ), bài ca chữ Nôm khuyên không nên sát sinh”.

Chính kinh diễn âm  政經演音

326. Thiên Đài tàng bản  天񠊀 藏板 : Hà Đông  河東 , Bảo Đại Giáp Tuất [1934] 保大甲戌 . 21 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Nghi lễ và kinh tụng ở đền thờ Đức thánh Trần (Trần Hưng Đạo). Tầng trên là kinh văn bằng chữ Hán, tầng dưới diễn âm bằng chữ Nôm. Văn khấn cáo đức thánh Trần và văn giáng bút thác lời Đức thánh Trần khuyên đệ tử trung vua yêu nước, giữ đạo luân thường, cứu giúp người nghèo khổ hoạn nạn…”.