Tam kinh nhật tụng  三經日誦

958. Sa di Thích Tại Tại soạn  沙彌釋在在撰 . Báo Quốc tự  報國寺 : Thượng Phúc  上福 , Minh Mệnh thập nhất niên tuế tại Canh Dần thập nhị nguyệt sơ bát nhật cáo thành [1830] 明命十壹年歲在庚寅十二月初捌日 . 86 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Biên soạn 3 bộ kinh, những tông chỉ cơ bản và cách thức tu hành dành cho người mới theo học đạo Phật: Phật thuyết tứ thập nhị chương kinh 佛説四十二章經, Di giáo kinh sắc 遺教經勑 và Vi sơn cảnh sách 爲山景策.

Tam thập nhất điều tư lượng  叄拾壹條思量

959. Giám mục Bảo Lộc Phúc san thuật truyền tử  監牧保祿福刪述傳梓 : [Ninh Bình]  [寧平] , Thiên chúa giáng sinh nhất thiên bát bách lục thập cửu tải [1869] 天主降生壹千捌百陸拾玖載 . 52 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : 31 điều cần ghi nhớ của đức Thiên chúa ban cho con người, mục đính luôn mong muốn cho loài người sống phái giữ nhân, đức, tín, nhẫn nhục chịu khó, luôn có những ý niệm cơ bản về địa ngục, thiên đường, sự chết…: Ngâm điều thứ nhất về nhân đức tín 吟條次一𧗱仁德信, Ngâm điều thứ hai nhân vì ý nào mà đức Chúa trời sinh ra ta 吟條次𠄩因爲意񠆒德主𡗶生囉些, Ngâm điều thứ 3 về chê sự thế gian 吟條次𠀧𧗱吱事世間…

Tam thiên tự giải âm  三千字解音

960. Phú Văn Đường tàng bản  富文堂藏板 , Hoàng triều Tân Mão niên mạnh thu thượng hoán tân san [1831] 皇朝辛卯年孟秋上浣新刊 . 24 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Sách dạy vỡ lòng cho người mới học, khoảng 3.000 chữ Hán giải nghĩa trực dịch bằng chữ Nôm, đặt thành văn vần, gồm 750 câu, mỗi câu 4 chữ. Tác giả gieo vần lưng, từ thứ tư của câu đầu hiệp với từ thứ hai của câu sau, như: Thiên trời địa đất, tử mất tồn còn, tử con tôn cháu, lục sáu tam ba, gia nhà quốc nước... Vì vậy người học rất dễ nhớ, dễ thuộc. Tên người soạn không ghi trên sách; tên sách ghi ở tờ 16 : Tự học toản yếu 自學簒要. Sách Kim mã hành dư của Ngô Thì Nhậm (trong bộ Ngô gia văn phái) có bài tựa sách Tự học toản yếu, trong đó Ngô Thì Nhậm nói rõ ông đã soạn sách Tự học toản yếu. Một đoạn trong bài Tựa ấy như sau: “Tôi từ thuở trẻ được học về văn chương. Nay được làm quan trong triều, nếu có ý nghĩa gì còn nghi ngờ thì hỏi các bậc cao cả, bèn cùng bàn bạc hỏi han nhau. Còn có những âm tiết không giống nhau, chữ viết cũng khác, không xét vào đâu cho đích xác được. Gần đây, nhân được dự việc trong tướng phủ, được xem các sách hay, tìm rộng trong các tài liệu chữ nào hiểu được, thu nhặt cất đi, phiên âm giải nghĩa, nghĩa liền với vần, vần lại đối nhau, gồm được ba nghìn chữ, đặt tên gọi là Tự học toản yếu. Sách này làm xong, đưa ván khắc in”. Qua đoạn viết này có thể xác định được tác giả sách Tam thiên tự giải âm hay còn có tên là Tự học toản yếu chính là của Ngô Thì Nhậm. Còn năm in, chữ ghi trên sách chỉ là Tân Mão. Có thể xác định năm này là Tân Mão Minh Mệnh 12 (1831), vì năm Tân Mão 1771 Ngô Thì Nhậm chưa đỗ Tiến sĩ, không phù hợp với nội dung bài Tựa nói ông biên soạn sách khi đã làm quan to trong tướng phủ, cũng không phải năm Tân Mão 1891, vì trong sách những chữ Thì đã là tên huý vua Tự Đức đều không viết kiêng huý.”

Tam thiên tự giải dịch quốc ngữ  三千字解譯國語

961. Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Duy Tân Kỉ Mão niên quý thu tân thuyên [1915] 維新己卯年季秋新鎸 . 46 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Sách gồm 1 bài tựa được viết bằng chữ Hán và dịch ra Quốc ngữ. Nội dung chủ yếu dạy vỡ lòng cho người mới bắt đầu học chữ Hán và chữ Nôm. Tổng cộng khoảng 3.000 chữ Hán giải nghĩa trực dịch từ chữ Hán ra chữ Nôm và Quốc ngữ, đặt thành văn vần, gồm 750 câu, mỗi câu 4 chữ.

Tam trường văn tuyển  三場文選

962. Liễu Văn Đường tuyên bản  柳文堂鎸板 , Minh Mệnh nhị thập nhất niên [1840] 明命貳拾壹年 . 116 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Phần 1: tuyển chọn những bài Kinh nghĩa, thi, phú tại các trường Thừa Thiên 承天, Nghệ An 乂安, Hà Nội 河内, Nam Định 南定, khoa Canh Tí, niên hiệu Minh Mệnh 21 (1840).

Phần 2: Danh sách, tiểu sử và những bài kinh nghĩa, văn sách trong kì thi Hội, thi Đình tại các trường Thừa Thiên 承天, Nghệ An 乂安, Hà Nội 河内, Nam Định 南定, khoa Tân Sửu, niên hiệu Thiệu Trị nguyên niên (1841).

Tam tự kinh diễn âm  三字經演音

963. 29 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Diễn âm bằng chữ Nôm 196 câu theo thể thơ lục bát (6-8) toàn bộ sách Tam tự kinh 三字經. Từ trang 21 trở đi chép Gia huấn nam nữ âm 家訓男女音, giáo dục nam nữ theo những chuẩn mực của Nho giáo.

Tam tự kinh lục bát diễn âm  三字經六八演音

964. Đông Thanh Thị trứ  冬青氏著 . Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Thành Thái thập thất niên nhị nguyệt sơ nhất nhật [1905] 成泰十七年二月初一日 . 17 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Sách song ngữ, dạy trẻ em học chữ Hán, tầng trên là bản nguyên văn Tam tự kinh soạn theo thể văn vần mỗi câu 3 chữ: Nhân chi sơ, tính bản thiện…人之初性本善, tầng dưới bản diễn Nôm theo thể thơ lục bát (6-8).

Tang tương đối liên sự  喪襄對聯事

965, Khải Định tam niên tứ nguyệt nhị thập tam nhật phụng sao [1916] 啓定叁年四肆月弍拾叁日奉抄 . 62 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Nội dung: Sưu tập câu đối, điếu tang, mừng thọ, mừng cưới ...: Con về mười tám năm nay, ôm gối phượng tựa cửa người, đức mẹ xem bằng con mẹ đẻ; Mẹ sống bảy mươi tuổi lẻ cưỡi xe loan về cõi phật, lòng con thương giống mẹ con sinh 𡥵𧗱𨑮񣑶񣚑񣐯揞񣆲鳯𢭸񣡻𠊛德媄䀡朋𡥵媄𤯰 媄𤯩񣠫𨑮歲𥛭騎車鵉𧗱𡎝佛𢚸𡥵傷種媄𡥵生…

Tập án ông Phan Bội Châu  集案翁潘佩珠

966. Liễu Văn Đường phụng sao  柳文堂奉抄 : Hải Dương  海陽 , Tuế thứ Ất Sửu đông [1920] ) 歲次乙丑冬 . 34 Images; 20 x 14 
Mô tả/description : Tập ghi chép thuật lại vụ xử án cụ Phan Bội Châu của thực dân Pháp vào ngày 23 tháng 01 năm 1920: “Ngày hôm ấy hồi sáu giờ sáng, kẻ sang người hèn, kẻ xe người bộ, ai nấy náo nức đi xem xử án, thực là đông lắm, không biết đến mấy trăm người, đến nỗi trong toà không đủ ghế ngồi… ”

Tập nghiệm ung thư  輯驗癰疽

967. 84 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : Những bài thuốc đặc trị các loại ung thư trên cơ thể con người, có hình vẽ minh hoạ chi tiết từng loại. Từ tờ 63 đến 83 có chép bài Thập tam phương gia giảm 十三方加减 bằng chữ Nôm

Tập tả truyện  輯左傳

968. Xuân Dục Nguyễn Hiếu Nhân Trai cẩn tập thủ thư  春育阮好仁齋謹輯手書 . 77 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Xuân Dục Nguyễn Hiếu 春育阮好 hiệu Nhân Trai 仁齋 đề tựa. Nội dung chính gồm các phần: 1. Tập Tả truyện văn 輯左傳文. 2 - Tập Quốc ngữ văn 輯國語文. 3 - Phụ Tập bác nghị văn 附輯博議文. 4 - Tập chư tự dẫn lệ văn 輯諸序引例文. 5 - Tả thị Mông cầu 左氏蒙求.

Tạp tiếu chư khoa (q.01)  雜醮諸科

969, Tự Đức nhị niên lục nguyệt cát nhật khắc [1849] 嗣德貳年六月吉日刻 . 75 Images; 27 x 15,5 
Mô tả/description : Hơn 50 khoa cúng Phật, Thánh… để cầu phúc, tránh tai nạn, trừ tà… Cách xem ngày: Lễ Thiên đế giáng sinh khoa 禮天帝降生科, Lễ Thiên Đài khoa 禮天臺科, Lễ Thiên thời khoa 禮天時科, Lễ Bạch hổ giải tứ cửu hạn khoa 禮白虎解四九限科…

Tạp tiếu chư khoa (q.02)  雜醮諸科

970, Tự Đức nhị niên lục nguyệt cát nhật khắc [1849] 嗣德貳年六月吉日刻 . 80 Images; 27 x 15,5 
Mô tả/description : Hơn 50 khoa cúng Phật, Thánh… để cầu phúc, tránh tai nạn, trừ tà… Cách xem ngày: Lễ Thiên đế giáng sinh khoa 禮天帝降生科, Lễ Thiên Đài khoa 禮天臺科, Lễ Thiên thời khoa 禮天時科, Lễ Bạch hổ giải tứ cửu hạn khoa 禮白虎解四九限科…

Tạp tiếu chư khoa (q.03)  雜醮諸科

971, Tự Đức nhị niên lục nguyệt cát nhật khắc [1849] 嗣德貳年六月吉日刻 . 67 Images; 27 x 15,5 
Mô tả/description : Hơn 50 khoa cúng Phật, Thánh… để cầu phúc, tránh tai nạn, trừ tà… Cách xem ngày: Lễ Thiên đế giáng sinh khoa 禮天帝降生科, Lễ Thiên Đài khoa 禮天臺科, Lễ Thiên thời khoa 禮天時科, Lễ Bạch hổ giải tứ cửu hạn khoa 禮白虎解四九限科…

Tạp tiếu chư khoa (q.04)  雜醮諸科

972, Tự Đức nhị niên lục nguyệt cát nhật khắc [1849] 嗣德貳年六月吉日刻 . 86 Images; 27 x 15,5 
Mô tả/description : Hơn 50 khoa cúng Phật, Thánh… để cầu phúc, tránh tai nạn, trừ tà… Cách xem ngày: Lễ Thiên đế giáng sinh khoa 禮天帝降生科, Lễ Thiên Đài khoa 禮天臺科, Lễ Thiên thời khoa 禮天時科, Lễ Bạch hổ giải tứ cửu hạn khoa 禮白虎解四九限科…

Tạp tiếu chư khoa (q.05)  雜醮諸科

973, Tự Đức nhị niên lục nguyệt cát nhật khắc [1849] 嗣德貳年六月吉日刻 . 88 Images; 27 x 15,5 
Mô tả/description : Hơn 50 khoa cúng Phật, Thánh… để cầu phúc, tránh tai nạn, trừ tà… Cách xem ngày: Lễ Thiên đế giáng sinh khoa 禮天帝降生科, Lễ Thiên Đài khoa 禮天臺科, Lễ Thiên thời khoa 禮天時科, Lễ Bạch hổ giải tứ cửu hạn khoa 禮白虎解四九限科…